Tìm hiểu về visa (thị thực) nhập cảnh cho người nước ngoài
1. Visa là gì? Thị thực là gì? E-visa là gì?
Visa (hay còn gọi là thị thực) nhập cảnh là loại giấy tờ quan trọng do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam. Visa đóng vai trò như một “vé thông hành”, cho phép người nước ngoài thực hiện các mục đích như du lịch, đầu tư, thăm thân nhân… tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định.
Bên cạnh hình thức cấp visa truyền thống, hiện nay, Việt Nam đã và đang áp dụng cấp thị thực điện tử (E-visa) thông qua Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam. Hình thức này mang đến sự tiện lợi, nhanh chóng và đơn giản hơn cho người nước ngoài khi muốn đến Việt Nam.
2. Các loại visa nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài
Luật Xuất nhập cảnh Việt Nam quy định 21 loại thị thực nhập cảnh, với những ký hiệu và mục đích sử dụng khác nhau như NG1, NG2, LV1, LV2, ĐT, LS, DN, NN…
Dựa trên mục đích nhập cảnh, có thể phân loại visa thành:
- Visa du lịch (DL): dành cho mục đích du lịch, khám phá Việt Nam.
- Visa du học (DH): dành cho mục đích học tập, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục ở Việt Nam.
- Visa điện tử (EV): được cấp trực tuyến cho mục đích du lịch, công tác ngắn hạn.
- Visa thăm thân (VR, TT): dành cho mục đích thăm người thân, gia đình đang sinh sống tại Việt Nam.
- Visa ngoại giao (NG1, NG2, NG3): dành cho cán bộ ngoại giao, công vụ.
- Visa đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4): dành cho nhà đầu tư nước ngoài.
- Visa lao động, công tác (LĐ1, LĐ2, DN…): dành cho người nước ngoài đến Việt Nam làm việc.
3. Thời hạn visa/thị thực nhập cảnh
Thời hạn của visa nhập cảnh cho người nước ngoài dao động từ 1 tháng đến 5 năm, tùy thuộc vào loại visa, mục đích của chuyến đi và quy định của pháp luật Việt Nam. Ví dụ:
- Visa du lịch thường có thời hạn không quá 3 tháng.
- Visa thăm thân có thể kéo dài dưới 6 tháng hoặc không quá 12 tháng.
- Visa đầu tư có thể có thời hạn dưới 5 năm.
Người nước ngoài nên xác định rõ mục đích và thời gian dự kiến lưu trú tại Việt Nam để xin loại visa phù hợp. Đối với trường hợp muốn làm việc, học tập lâu dài, bạn có thể cân nhắc làm thẻ tạm trú (visa dài hạn) ngay từ đầu để tránh việc gia hạn visa nhiều lần.
Hồ sơ xin cấp visa (thị thực) nhập cảnh cho người nước ngoài – Tải mẫu
Để quá trình xin visa diễn ra suôn sẻ, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng 2 bộ hồ sơ sau:
- Hồ sơ xin cấp công văn bảo lãnh nhập cảnh cho người nước ngoài.
- Hồ sơ xin cấp visa (thị thực) cho người nước ngoài.
1. Hồ sơ xin cấp công văn bảo lãnh nhập cảnh cho người nước ngoài
Công văn bảo lãnh nhập cảnh là giấy tờ bắt buộc, cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam.
Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng cần công văn nhập cảnh.
Trường hợp được miễn công văn nhập cảnh:
- Người nước ngoài có thẻ tạm trú/thường trú còn thời hạn.
- Người nước ngoài có giấy miễn thị thực 5 năm còn thời hạn.
- Người nước ngoài có visa Việt Nam loại nhiều lần còn thời hạn.
- Người nước ngoài thuộc trường hợp xin cấp visa NG1, NG2, NG3, NG4.
- Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam bằng thị thực điện tử Việt Nam (E-visa).
- Người nước ngoài vào Việt Nam theo diện miễn thị thực đơn phương hoặc song phương.
- Người nước ngoài có thẻ APEC còn hiệu lực và có ghi Việt Nam là một trong những nước được nhập cảnh để làm việc.
Hồ sơ xin công văn nhập cảnh Việt Nam (trong trường hợp cần):
- Trường hợp tổ chức, cơ quan mời, bảo lãnh:
- Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh – mẫu NA2.
- Bản sao công chứng hộ chiếu của người nước ngoài.
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư.
- Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức – mẫu số NA16.
- Thông tin chuyến bay nhập cảnh: số hiệu, hành trình chuyến bay và cửa khẩu quốc tế nhập cảnh.
- Giấy giới thiệu kèm theo CMND/CCCD/hộ chiếu của người được tổ chức, cơ quan cử đi làm thủ tục.
- Trường hợp công dân Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú/tạm trú tại Việt Nam bảo lãnh cho thân nhân nhập cảnh:
- Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh – mẫu NA3.
- Bản sao công chứng hộ chiếu của người nước ngoài cần nhập cảnh Việt Nam.
- Bản sao công chứng thẻ thường trú/tạm trú nếu người bảo lãnh là người nước ngoài.
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu nếu người bảo lãnh là công dân Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như: giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn…
2. Hồ sơ làm visa (thị thực) cho người nước ngoài
Hồ sơ đề nghị cấp visa có thể thay đổi tùy thuộc vào mục đích nhập cảnh của người nước ngoài. Tuy nhiên, nhìn chung, hồ sơ sẽ bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp visa Việt Nam – mẫu NA1.
- Công văn xin nhập cảnh cho người nước ngoài (nếu thuộc diện yêu cầu).
- Hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 6 tháng hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- Các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh của người nước ngoài theo quy định (giấy tờ chứng minh việc đầu tư, giấy phép lao động…).
Quy trình, thủ tục xin visa nhập cảnh cho người nước ngoài
Bạn có thể lựa chọn 1 trong 2 cách để xin visa nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam:
1. Thủ tục xin visa nhập cảnh cho người nước ngoài bằng hình thức trực tiếp
Bước 1: Xin công văn bảo lãnh nhập cảnh cho người nước ngoài
- Chuẩn bị hồ sơ: Lựa chọn bộ hồ sơ phù hợp dựa trên loại hình bảo lãnh (tổ chức/cá nhân).
- Nộp hồ sơ: Nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an ở Hà Nội hoặc TP. HCM.
- Thời hạn giải quyết:
- Không quá 5 ngày làm việc: Trường hợp nhận thị thực tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam.
- Không quá 3 ngày làm việc: Trường hợp nhận thị thực tại cửa khẩu quốc tế.
- Trong vòng 12 giờ: Trường hợp đặc biệt (dự lễ tang, thăm người ốm nặng, xử lý việc khẩn cấp).
- Kết quả:
- Công văn chấp thuận nhập cảnh (nếu được duyệt).
- Thông báo cho Đại sứ quán/Lãnh sự quán hoặc cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp thị thực (visa)
- Xin visa tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán (nếu nhận visa ở nước ngoài):
- Người được bảo lãnh đến Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài để xin visa sau khi nhận được công văn chấp thuận.
- Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
- Xin visa tại cửa khẩu quốc tế:
- Người nước ngoài nộp hồ sơ xin cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế và đóng lệ phí.
- Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh sẽ kiểm tra hồ sơ và cấp thị thực (nếu hợp lệ).
2. Thủ tục đăng ký cấp visa online cho người nước ngoài (visa điện tử)
Bước 1: Truy cập và đăng ký thông tin
- Truy cập trang thông tin cấp thị thực điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam.
- Tải ảnh chân dung, trang nhân thân hộ chiếu và nhập đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
- Lưu lại mã hồ sơ điện tử được hệ thống cung cấp.
Bước 2: Thanh toán phí cấp thị thực điện tử
- Nộp phí cấp thị thực điện tử (25 USD/thị thực điện tử) sau khi nhận được mã hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả
- Nhận thông báo kết quả trong thời hạn 3 ngày làm việc (tính từ ngày nhận đủ thông tin và chi phí).
- In thị thực điện tử để nhập cảnh vào Việt Nam (nếu hồ sơ được chấp thuận).
4 điều kiện được cấp visa nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam
Điều kiện cấp visa
Để được cấp visa, người nước ngoài cần đáp ứng đầy đủ 4 điều kiện:
- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hợp lệ.
- Không thuộc trường hợp bị cấm nhập cảnh theo quy định của Luật Xuất nhập cảnh 2014.
- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh (ngoại trừ trường hợp xin visa NG1, NG2, NG3, NG4).
- Có đầy đủ giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh (ví dụ: giấy phép lao động, giấy tờ đầu tư, giấy phép hành nghề, văn bản tiếp nhận của trường học…).
Hình thức cấp visa
- Thị thực/visa điện tử (E-visa): giá trị một hoặc nhiều lần nhập cảnh, thời hạn không quá 90 ngày.
- Thị thực rời: cấp trong trường hợp đặc biệt (hết trang visa, lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh, hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam).
- Thị thực dán: dán trực tiếp vào hộ chiếu.
Trường hợp miễn visa
Người nước ngoài được miễn visa nhập cảnh Việt Nam trong các trường hợp sau:
- Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú hợp pháp.
- Được hưởng chính sách miễn thị thực đơn phương có thời hạn từ Chính phủ Việt Nam.
- Là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và vợ/chồng, con là người nước ngoài.
- Nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế ven biển, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt (khi đáp ứng đủ điều kiện).
Lệ phí cấp visa (thị thực) cho người nước ngoài
Lệ phí cấp visa được quy định tại Thông tư 62/2023/TT-BTC như sau:
STT | Loại visa/thị thực | Mức lệ phí phải nộp |
---|---|---|
1 | Visa có giá trị 1 lần | 25 USD/chiếc |
2 | Visa nhiều lần, thời hạn ≤ 90 ngày | 50 USD/chiếc |
3 | Visa nhiều lần, thời hạn 90 – 180 ngày | 95 USD/chiếc |
4 | Visa nhiều lần, thời hạn 180 – 365 ngày | 135 USD/chiếc |
5 | Visa nhiều lần, thời hạn 1 – 2 năm | 145 USD/chiếc |
6 | Visa nhiều lần, thời hạn 2 – 5 năm | 155 USD/chiếc |
7 | Visa cho người dưới 14 tuổi | 25 USD/chiếc |
Các câu hỏi thường gặp về thủ tục xin cấp visa nhập cảnh cho người nước ngoài
Bài viết đã giải đáp một số câu hỏi thường gặp về visa cho người nước ngoài.
Hy vọng những thông tin chi tiết và hữu ích trên đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan về thủ tục làm visa cho người nước ngoài.
Chúc bạn thực hiện thành công!