33 Cấu Trúc Tiếng Anh Thông Dụng Trong Giao Tiếp Giúp Bạn Tự Tin “Bắn” Ngon

Khóa học và thực hành ngữ pháp tiếng Anh miễn phí

Cũng giống như việc xây nhà cần có nền móng vững chắc, giao tiếp tiếng Anh hiệu quả đòi hỏi bạn phải nắm vững ngữ pháp. Việc sử dụng thành thạo các cấu trúc câu sẽ giúp bạn diễn đạt ý tưởng một cách tự nhiên, trôi chảy và dễ hiểu hơn.

Hiểu được điều đó, bài viết này sẽ tổng hợp 33 cấu trúc tiếng Anh thông dụng nhất trong giao tiếp, giúp bạn tự tin “bắn” tiếng Anh như người bản xứ.

33 Cấu Trúc “Vàng” Giúp Bạn Nâng Tầm Ngữ Pháp

1. Quá… đến nỗi mà…

Cấu trúc: S + V + so + adj/ adv + that + S + V

Ví dụ:

  • The coffee was so hot that I couldn’t drink it. (Cà phê nóng đến nỗi tôi không thể uống được.)

2. Quá… để cho ai làm gì…

Cấu trúc: S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something

Ví dụ:

  • The box is too heavy for me to lift. (Chiếc hộp quá nặng để tôi nâng.)

3. Đủ… cho ai đó làm gì…

Cấu trúc: S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something

Ví dụ:

  • She is tall enough to reach the top shelf. (Cô ấy đủ cao để với tới kệ trên cùng.)

4. Nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…

Cấu trúc: Have/ get + something + done (past participle)

Ví dụ:

  • I had my car washed yesterday. (Tôi đã đi rửa xe hôm qua.)

5. Đã đến lúc ai đó phải làm gì…

Cấu trúc: It + be + time + S + V (-ed, cột 2)

Ví dụ:

  • It is time you went to bed. (Đã đến lúc bạn đi ngủ rồi.)

6. Làm gì… mất bao nhiêu thời gian…

Cấu trúc: It + takes/took + someone + amount of time + to do something

Ví dụ:

  • It takes me 30 minutes to get to work. (Tôi mất 30 phút để đến chỗ làm.)

7. Ngăn cản ai/cái gì… làm gì..

Cấu trúc: To prevent/stop + someone/something + from + V-ing

Ví dụ:

  • The fence prevents the dog from running away. (Hàng rào ngăn con chó chạy mất.)

8. Thấy… để làm gì…

Cấu trúc: S + find + it + adj to do something

Ví dụ:

  • I find it difficult to wake up early. (Tôi thấy khó thức dậy sớm.)

9. Thích làm gì… hơn làm gì…

Cấu trúc: Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive)

Ví dụ:

  • I would rather stay home than go out tonight. (Tối nay tôi muốn ở nhà hơn là ra ngoài.)

10. Ngạc nhiên về…

Cấu trúc: To be amazed at

Ví dụ:

  • I was amazed at her singing voice. (Tôi ngạc nhiên về giọng hát của cô ấy.)

11. Tức giận về…

Cấu trúc: To be angry at + N/V-ing

Ví dụ:

  • He was angry at his friend for lying to him. (Anh ấy tức giận với bạn mình vì đã nói dối anh ấy.)

12. Giỏi về…/ Kém về…

Cấu trúc: To be good at/ bad at + N/ V-ing

Ví dụ:

  • She is good at playing the piano. (Cô ấy chơi piano rất giỏi.)

13. Mệt mỏi về…

Cấu trúc: To be/get tired of + N/V-ing

Ví dụ:

  • I am tired of eating the same thing for lunch every day. (Tôi chán ngấy việc ăn cùng một món cho bữa trưa mỗi ngày.)

14. Không chịu nổi…

Cấu trúc: Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing

Ví dụ:

  • I can’t stand listening to that song anymore. (Tôi không thể chịu đựng nổi việc nghe bài hát đó nữa.)

15. Thích làm gì đó…

Cấu trúc: To be keen on/ to be fond of + N/V-ing

Ví dụ:

  • He is fond of playing video games. (Anh ấy thích chơi trò chơi điện tử.)

16. Quan tâm đến…

Cấu trúc: To be interested in + N/V-ing

Ví dụ:

  • She is interested in learning about different cultures. (Cô ấy thích tìm hiểu về các nền văn hóa khác nhau.)

17. Tốn tiền hoặc thời gian/ tiền bạc làm gì…

Cấu trúc: To waste + time/ money + V-ing

Ví dụ:

  • Don’t waste your time watching TV all day. (Đừng lãng phí thời gian xem TV cả ngày.)

18. Dành bao nhiêu thời gian/ tiền bạc làm gì…

Cấu trúc: To spend + amount of time/ money + V-ing

Ví dụ:

  • I spend two hours studying English every day. (Tôi dành hai tiếng mỗi ngày để học tiếng Anh.)

19. Từ bỏ làm gì/ cái gì…

Cấu trúc: To give up + V-ing/ N

Ví dụ:

  • He gave up smoking five years ago. (Anh ấy đã bỏ thuốc lá cách đây năm năm.)

20. Muốn làm gì…

Cấu trúc: Would like/ want/wish + to do something

Ví dụ:

  • I would like to travel the world. (Tôi muốn đi du lịch vòng quanh thế giới.)

21. Nên làm gì…

Cấu trúc: Had better + V(infinitive)

Ví dụ:

  • You had better hurry or you will be late. (Bạn tốt hơn hết là nên nhanh lên nếu không bạn sẽ bị trễ.)

22. Thích cái gì…

Cấu trúc: To be interested in + N / V-ing

Ví dụ:

  • They are interested in buying a new house. (Họ muốn mua một ngôi nhà mới.)

23. Chán làm cái gì…

Cấu trúc: To be bored with

Ví dụ:

  • I am bored with my job. (Tôi chán công việc của mình.)

24. Quá làm sao… để làm cái gì…

Cấu trúc: Too + Adjective + to do something

Ví dụ:

  • The food was too spicy to eat. (Món ăn quá cay để ăn.)

25. Không cần thiết phải làm gì…

Cấu trúc: It’s not necessary for someone to do something = Smb don’t need to do something

Ví dụ:

  • It is not necessary for you to come to the meeting. (Bạn không cần phải đến cuộc họp.)

26. Mong chờ, mong đợi làm gì…

Cấu trúc: To look forward to V-ing

Ví dụ:

  • I am looking forward to seeing you soon. (Tôi mong sớm được gặp bạn.)

27. Cung cấp cho ai cái gì…

Cấu trúc: To provide smb from V-ing

Ví dụ:

  • The company provides its employees with health insurance. (Công ty cung cấp bảo hiểm y tế cho nhân viên.)

28. Cản trở ai làm gì…

Cấu trúc: To prevent someone from V-ing

Ví dụ:

  • My busy schedule prevented me from going to the party. (Lịch trình bận rộn của tôi đã ngăn cản tôi đến bữa tiệc.)

29. Không làm được cái gì…/thất bại trong việc làm cái gì…

Cấu trúc: To fail to do something

Ví dụ:

  • I failed to convince him to change his mind. (Tôi đã không thể thuyết phục anh ấy thay đổi quyết định.)

30. Thành công trong việc làm cái gì…

Cấu trúc: To be succeed in V-ing

Ví dụ:

  • She succeeded in getting the job. (Cô ấy đã thành công trong việc xin việc.)

31. Ai thật tốt bụng/tử tế khi làm gì…

Cấu trúc: It is (very) kind of someone to do something

Ví dụ:

  • It was very kind of you to help me with my luggage. (Bạn thật tử tế khi giúp tôi xách hành lý.)

32. Không biết/ không có ý tưởng về cái gì…

Cấu trúc: To have no idea of something = Don’t know about something

Ví dụ:

  • I have no idea what you are talking about. (Tôi không biết bạn đang nói về cái gì.)

33. Khuyên ai làm gì…

Cấu trúc: To advise someone to do something

Ví dụ:

  • The doctor advised me to get more rest. (Bác sĩ khuyên tôi nên nghỉ ngơi nhiều hơn.)

Lạm Dụng Ngữ Pháp Khiến Bạn “Ngại” Giao Tiếp?

Khóa học và thực hành ngữ pháp tiếng Anh miễn phíKhóa học và thực hành ngữ pháp tiếng Anh miễn phí

Nhiều bạn sợ mắc lỗi ngữ pháp nên ngại giao tiếp. Tuy nhiên, đừng để nỗi sợ hãi đó cản trở bạn. Hãy luyện tập thường xuyên, sử dụng các cấu trúc câu đơn giản trước, sau đó nâng dần độ phức tạp. Quan trọng nhất là bạn phải tự tin và đừng sợ mắc lỗi.

Kết Luận

Trên đây là 33 cấu trúc tiếng Anh thông dụng trong giao tiếp. Hãy ghi nhớ và luyện tập thường xuyên để sử dụng chúng một cách thành thạo. VISCO tin rằng bạn sẽ sớm có thể tự tin giao tiếp tiếng Anh như người bản xứ!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *