Liên từ đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các từ, câu và đoạn văn trong tiếng Trung, giúp diễn đạt ý tưởng một cách mạch lạc và logic hơn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về liên từ tiếng Trung và cách sử dụng chúng hiệu quả nhé!
Liên từ trong tiếng Trung là gì?
Liên từ trong tiếng Trung, hay còn gọi là “连词” (Liáncí), là những từ dùng để nối các từ, câu hoặc đoạn văn lại với nhau. Chúng giúp thể hiện các mối quan hệ như vị trí, sự chuyển tiếp, lựa chọn, giả thuyết, điều kiện, nguyên nhân – kết quả trong câu và đoạn văn.
Ví dụ:
-
他和我都商量好了,明年去苏州旅行。
(Tā hé wǒ dōu shāngliang hǎole, míngnián qù sūzhōu lǚxíng.)
Cậu ấy và tôi đã bàn bạc xong, năm sau sẽ đi du lịch Tô Châu. -
因为不努力学习所以他的成绩很差。
(Yīn wèi bù nǔlì xuéxí suǒyǐ tā de chéngjī hěn chà.)
Bởi vì không cố gắng học nên thành tích của cậu ta rất kém.
Cách sử dụng liên từ trong tiếng Trung
Cách sử dụng liên từ trong tiếng Trung
1. Liên từ không thể lặp lại
Khi sử dụng liên từ, cần lưu ý không lặp lại chúng trong cùng một câu. Ví dụ:
-
Đúng: 虽然父母非常疼爱他,但他还是经常做错事来伤害父母的心。
(Suīrán fùmǔ fēicháng téng’ài tā, dàn tā háishì jīngcháng zuò cuò shì lái shānghài fùmǔ de xīn.)
Mặc dù bố mẹ rất yêu anh ấy, nhưng anh ấy vẫn thường làm sai khiến bố mẹ đau lòng. -
Sai: 虽然虽然父母非常疼爱他,但他还是经常做错事来伤害父母的心。
2. Liên từ không làm thành phần câu
Liên từ không đóng vai trò như một thành phần câu và không có tác dụng tu sức hay bổ sung. Ví dụ:
- 他不仅语文成绩好,而且数学成绩也很好。
(Tā bùjǐn yǔwén chéngjī hǎo, érqiě shùxué chéngjī yě hěn hǎo.)
Không những thành tích môn ngữ văn của anh ấy tốt mà thành tích môn toán cũng rất tốt.
3. Liên từ không độc lập trả lời câu hỏi
Khi trả lời câu hỏi, liên từ không thể đứng một mình. Ví dụ:
A: 明天谁去图书馆?(Míngtiān shéi qù túshūguǎn?)
Ngày mai ai đi thư viện?
B: 我和小月 (Wǒ hé xiǎoyuè)
Tôi và Tiểu Nguyệt.
Phân loại liên từ trong tiếng Trung
1. Phân loại theo thành phần
a) Nối từ với từ, đoản ngữ với đoản ngữ:
- 我与她在下月有一次约会。
(Wǒ yǔ tā zài xiàyuè yǒu yícì yuēhuì.)
Tôi có một cuộc hẹn với cô ấy vào tháng tới.
b) Nối các thành phần câu:
- 这本书或者你先看,或者我先看。
(Zhè běn shū huòzhě nǐ xiān kàn, huòzhě wǒ xiān kàn.)
Hoặc cậu đọc cuốn sách này trước, hoặc tôi đọc nó trước.
c) Nối phần câu trong câu phức:
- 因为他努力学习所以能够学会许多新的知识。
(Yīnwèi tā nǔlì xuéxí suǒyǐ nénggòu xuéhuì xǔduō xīn de zhīshì.)
Bởi vì anh ấy rất cố gắng học tập nên có thể học được rất nhiều kiến thức mới.
2. Phân loại theo quan hệ liên kết
a) Quan hệ đẳng lập, ngang bằng:
- 他既喜欢语文,又喜欢数学。
(Tā jì xǐhuān yǔwén, yòu xǐhuān shùxué.)
Anh ấy vừa thích ngữ văn vừa thích toán học.
b) Quan hệ tiếp diễn:
- 大家一鼓励,他于是恢复了信心。
(Dàjiā yì gǔlì, tā yúshì huīfùle xìnxīn.)
Mọi người vừa cổ vũ thế là anh ấy đã khôi phục lại sự tự tin.
c) Quan hệ chuyển ngoặt:
- 他虽然失败很多次,然而并不灰心。
(Tā suīrán shībài hěnduō cì, rán’ér bìng bù huīxīn.)
Mặc dù anh ấy thất bại nhiều lần nhưng mà hoàn toàn không nản lòng.
d) Quan hệ nhân quả:
- 由于下雨,我们不能出去玩儿。
(Yóuyú xià yǔ, wǒmen bùnéng chūqù wán er.)
Bởi vì trời mưa, chúng tôi không ra ngoài đi chơi được.
e) Quan hệ lựa chọn:
- 或者你去上海,或者去北京。
(Huòzhě nǐ qù shànghǎi, huòzhě qù běijīng.)
Hoặc là cậu đi Thượng Hải, hoặc là đi Bắc Kinh.
f) Quan hệ giả thiết, điều kiện:
- 假如明天不下雨,我一定去。
(Jiǎrú míngtiān bùxià yǔ, wǒ yīdìng qù.)
Nếu như ngày mai trời không mưa, tôi nhất định đi.
g) Quan hệ so sánh:
- 走路不如骑车快。
(Zǒu lù bùrú qíchē kuài.)
Đi bộ không nhanh bằng đi xe.
h) Quan hệ tăng tiến:
- 她不但学习很认真,还总帮助别人。
(Tā búdàn xuéxí hěn rènzhēn, hái zǒng bāngzhù biérén.)
Anh ấy không chỉ học chăm chỉ mà còn hay giúp đỡ người khác.
i) Quan hệ mục đích:
- 为了提高汉语水平,每天她都练习汉语。
(Wèile tígāo hànyǔ shuǐpíng, měitiān tā dōu liànxí hànyǔ.)
Vì để nâng cao trình độ tiếng Trung, mỗi ngày cô ấy luyện tập.
Kết luận
Liên từ trong tiếng Trung đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối ý tưởng và tạo nên sự mạch lạc trong giao tiếp. Bằng cách nắm vững cách sử dụng và phân loại liên từ, bạn sẽ có thể diễn đạt ý tưởng một cách trôi chảy và tự nhiên hơn trong tiếng Trung. Hãy thực hành thường xuyên để cải thiện kỹ năng sử dụng liên từ và nâng cao trình độ tiếng Trung của bạn nhé!