Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh: Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết và Bài Tập

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

Đây là một trong những thì ngữ pháp cơ bản và thường gặp nhất định bạn phải nắm vững nếu muốn giao tiếp tiếng Anh trôi chảy. Vậy cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì này là gì? Hãy cùng VISCO tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé!

Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Hành động/sự việc đó vẫn chưa kết thúc và còn tiếp tục diễn ra.

loading
Hình ảnh minh họa cho thì hiện tại tiếp diễn

Ví dụ:

  • She is cooking dinner for her family. (Cô ấy đang nấu bữa tối cho gia đình.)
  • They are watching a movie together. (Họ đang xem phim cùng nhau.)

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

Công thức chung của thì hiện tại tiếp diễn như sau:

1. Câu khẳng định:

S + am/is/are + V-ing

Ví dụ:

  • I am reading a novel now. (Tôi đang đọc tiểu thuyết).

2. Câu phủ định:

S + am/is/are + not + V-ing

Ví dụ:

  • Right now, Nam is not doing homework. (Nam không làm bài tập bây giờ).

Lưu ý: Trong câu phủ định, “is not” có thể được viết tắt là “isn’t” và “are not” có thể được viết là “aren’t”.

3. Câu nghi vấn:

  • Dạng câu hỏi yes/no: Am/Is/Are + S + V-ing?

    • Ví dụ: Are you leaving now? (Bây giờ bạn đi à?)
  • Dạng câu hỏi bắt đầu bằng Wh-: Wh- + am/is/are + (not) + S + V-ing?

    • Ví dụ: What are you doing? (Bạn đang làm gì thế?)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, bạn có thể dựa vào một số dấu hiệu sau:

1. Trong câu có trạng từ chỉ thời gian:

  • Now (bây giờ)
  • Right now (ngay bây giờ)
  • At the moment (ngay lúc này)
  • At present (hiện tại)
  • It’s + giờ + now…

Ví dụ:

  • My mom is not watching television at the moment. (Lúc này mẹ tôi đang không xem tivi)
  • It is raining now. (Trời đang mưa)

“At the moment” và “now” là hai trạng từ phổ biến nhất giúp nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.

2. Trong câu xuất hiện các động từ gây chú ý:

  • Look!/watch! (Nhìn kìa)
  • Listen! (Nghe này)
  • Keep silent! (Hãy im lặng)
  • Watch out!/Look out! (Coi chừng)…

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để:

  1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

    • Ví dụ: It’s raining now. (Trời đang mưa)
  2. Đề cập đến một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói.

    • Ví dụ: Tom is looking for a job. (Tom đang tìm việc)
  3. Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là kế hoạch đã được lên lịch sẵn.

    • Ví dụ: Nam is flying to Ha Noi tomorrow. (Nam sẽ bay đến Hà Nội vào ngày mai).
  4. Diễn tả một lời phàn nàn về hành động nào đó do người khác gây ra, thường đi cùng với “always”.

    • Ví dụ: Ann is always coming late. (An lúc nào cũng đến trễ).
  5. Diễn tả sự phát triển, thay đổi theo hướng tích cực hơn.

    • Ví dụ: My English speaking skill is improving thanks to ELSA Speak.
  6. Mô tả sự đổi mới (sự khác biệt so với ngày trước và bây giờ).

    • Ví dụ: Almost people are using email instead of writing letters.

Cách chia động từ V-ing ở thì hiện tại tiếp diễn

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng AnhCách dùng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
Hình ảnh minh họa cách dùng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

Hầu hết động từ ở thì hiện tại tiếp diễn sẽ thêm đuôi “ing”. Tuy nhiên, có một số trường hợp cần biến đổi từ gốc trước khi thêm “ing”:

  • Động từ kết thúc bằng “e” hoặc “ee”:

    • Kết thúc bằng một chữ “e” → Bỏ “e” và thêm đuôi “ing”.
      • Ví dụ: Write → writing
    • Kết thúc bằng “ee” → Giữ nguyên và thêm đuôi “ing”.
      • Ví dụ: See → Seeing
  • Động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm”:

    • Trừ h, w, x, y → Nhân đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “ing”.
      • Ví dụ: Stop → stopping
    • Kết thúc bằng h, w, x, y → Chỉ cần thêm đuôi “ing”.
      • Ví dụ: Know → knowing
  • Động từ kết thúc bằng “ie”:

    • Chuyển “ie” thành “y” và thêm đuôi “ing”.
      • Ví dụ: Lie → lying
  • Động từ kết thúc bằng “c”:

    • Thêm “k” sau đó thêm đuôi “ing”.
      • Ví dụ: Traffic → trafficking

Một số động từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn

Một số động từ không bao giờ được chia ở dạng V-ing, bạn cần lưu ý:

  • Động từ thể hiện cảm xúc và tinh thần: believe, doubt, hate, imagine, know, like, love, prefer, realize, recognize, remember, suppose, think, understand, want, wish.

  • Động từ tri giác: feel, see, sound, hear, smell, taste.

  • Động từ thể hiện phản ứng khi giao tiếp: agree, appear, astonish, deny, disagree, impress, look, mean, please, promise, satisfy, seem, surprise.

  • Các động từ khác: deserve, belong, fit, concern, include, consist, involve, contain, lack, depend, matter, measure, need, owe, own, possess, weigh.

Câu bị động của thì hiện tại tiếp diễn

Thể Câu chủ động Câu bị động
Khẳng định S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + V3 + (by O)
Phủ định S + am/is/are + not + V-ing + O S + am/is/are + not + being + V3 + (by O)
Nghi vấn Am/Is/Are + S + V-ing + O? Am/Is/Are + S + being + V3 + (by O)?

Phân biệt thì hiện tại tiếp diễn và các thì tiếp diễn khác

Bài tập thì hiện tại tiếp diễnBài tập thì hiện tại tiếp diễn
Hình ảnh minh họa cho bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Thì Cấu trúc Cách dùng Dấu hiệu
Hiện tại tiếp diễn (+) S + am/is/are + V-ing + …
(-) S + am/is/are not + V-ing + …
(?) Am/Is/Are + S + V-ing + …?
Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. – Now (bây giờ)
– Right now (ngay bây giờ)
– At the moment (ngay lúc này)
– Look!/watch! (Nhìn kìa)
– Listen! (Nghe này)
Quá khứ tiếp diễn (+) S + was/were + V-ing + …
(-) S + was/were not + V-ing + …
(?) Was/were + S + V-ing + …?
Diễn tả hành động đang diễn ra ở một thời điểm quá khứ – At + Giờ + Thời gian trong quá khứ (at 9 PM last night, …)
– At this time + Thời gian trong quá khứ (at this time 2 days ago, …)
– In + Năm (in 1999,…)
Tương lai tiếp diễn (+) S + will/shall + be + V-ing
(-) S + will/shall + not + be + V-ing
(?) Will/shall + S + be + V-ing?
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai tại một thời điểm xác định. – In the future (trong tương lai)
– Next time (lần tới)
– Next week (tuần tới)

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành câu hiện tại tiếp diễn:

  1. Lan (talk) ____ on the phone now.
  2. (You / sleep) ____?
  3. Marry (do) ____ her homework right now.
  4. These kids (play) ____ in the garden now.
  5. Someone (wait) ____ to talk to you.

Bài 2: Viết lại những câu hiện tại tiếp diễn sau đây dựa vào những từ cho sẵn:

  1. My/ mom/ water/ some plants/ the/ garden.
  2. My/ sister/ play/ guitar/.
  3. Jane/ have/ dinner/ her/ boyfriend/ a/ restaurant.

Đáp án:

Bài 1:

  1. is talking
  2. Are you sleeping
  3. is doing
  4. are playing
  5. is waiting

Bài 2:

  1. My mom is watering some plants in the garden.
  2. My sister is playing the guitar.
  3. Jane is having dinner with her boyfriend at a restaurant.

Luyện tập sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với ELSA Speak

Bên cạnh việc nắm vững kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn, bạn cần kết hợp luyện tập thường xuyên để sử dụng thành thạo. Một trong những cách hiệu quả nhất là thực hành nói với ứng dụng ELSA Speak.

ELSA Speak là phần mềm luyện nói tiếng Anh ứng dụng công nghệ AI hiện đại. Phần mềm sẽ phân tích giọng nói của bạn và đưa ra những nhận xét, sửa lỗi phát âm chi tiết, giúp bạn cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh một cách hiệu quả.

Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Hãy luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng thành thạo thì này trong giao tiếp tiếng Anh nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *