Làm Chủ Mệnh Đề Quan Hệ Tiếng Anh: Bài Tập Và Lời Giải Chi Tiết

thumbnailb

Trong ngữ pháp tiếng Anh, mệnh đề quan hệ đóng vai trò quan trọng trong việc nối kết các câu đơn, tạo nên câu phức và truyền tải thông tin một cách hiệu quả. Việc nắm vững cách sử dụng mệnh đề quan hệ không chỉ giúp bạn nâng cao khả năng viết và nói tiếng Anh mà còn mở ra cánh cửa đến với thế giới ngữ pháp đầy thú vị.

Bài viết này sẽ giúp bạn:

  • Ôn tập lại kiến thức về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh.
  • Luyện tập cách kết hợp câu sử dụng mệnh đề quan hệ qua các ví dụ thực tế.
  • Nâng cao kỹ năng viết và diễn đạt tiếng Anh một cách trôi chảy và tự nhiên hơn.

Nội Dung Chính

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ thường được bắt đầu bằng một đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that) hoặc trạng từ quan hệ (where, when, why).

Dưới đây là đáp án chi tiết cho các bài tập kết hợp câu sử dụng mệnh đề quan hệ:

Bài tập: Kết hợp các cặp câu sau sử dụng đại từ quan hệ:

  1. The first boy has just moved. He knows the truth.

Đáp án: The first boy, who knows the truth, has just moved.

  1. I don’t remember the man. You said you met him at the canteen last week.

Đáp án: I don’t remember the man whom you said you met at the canteen last week.

  1. The only thing is how to go home. It makes me worried.

Đáp án: The only thing that makes me worried is how to go home.

  1. The most beautiful girl lives city. I like her long hair very much.

Đáp án: The most beautiful girl, whose long hair I like very much, lives in the city.

  1. He was Tom. I met him at the bar yesterday.

Đáp án: He, whom I met at the bar yesterday, was Tom.

  1. The children often go swimming on Sundays. They have much free time then.

Đáp án: The children often go swimming on Sundays, when they have much free time.

  1. They are looking for the man and his dog. They have lost their way in the forest.

Đáp án: They are looking for the man and his dog, who have lost their way in the forest.

  1. The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house.

Đáp án: The tree which stands near the gate of my house has lovely flowers.

  1. My wife wants you to come to dinner. You were speaking to my wife.

Đáp án: My wife, to whom you were speaking, wants you to come to dinner.

  1. The last man has just returned from the farm. I want to talk to him at once.

Đáp án: I want to talk to the last man, who has just returned from the farm, at once.

  1. The students will be awarded the present. The students’ reports are very valuable.

Đáp án: The students whose reports are very valuable will be awarded the present.

  1. The book was a lovely story. I was reading it yesterday.

Đáp án: The book that I was reading yesterday was a lovely story.

  1. The botanist will never forget the day. He found a strange plant on that day.

Đáp án: The botanist will never forget the day when he found a strange plant.

  1. Someone is phoning you. He looked for you three hours ago.

Đáp án: Someone who looked for you three hours ago is phoning you.

  1. The man works for my father’s company. The man’s daughter is fond of dancing.

Đáp án: The man whose daughter is fond of dancing works for my father’s company.

  1. He worked for a woman. She used to be an artist.

Đáp án: He worked for a woman who used to be an artist.

  1. They called a doctor. He lived nearby.

Đáp án: They called a doctor who lived nearby.

  1. I wrote an email to my sister. She lives in Italy.

Đáp án: I wrote an email to my sister, who lives in Italy.

  1. Linh liked the waiter. He was very friendly.

Đáp án: Linh liked the waiter, who was very friendly.

  1. We broke a car. It belonged to my uncle.

Đáp án: We broke a car that belonged to my uncle.

  1. My sister has four sons. She lives in Japan.

Đáp án: My sister, who lives in Japan, has four sons.

  1. I never forget the park. We met each other for the first time at this park.

Đáp án: I never forget the park where we met each other for the first time.

  1. The Police want to know the hotel. Mr Bush stay at this hotel two weeks ago.

Đáp án: The Police want to know the hotel where Mr Bush stayed two weeks ago.

  1. The man is very young. You are driving his car.

Đáp án: The man whose car you are driving is very young.

  1. They gave me four very bad tyres. One of them burst before I had driven four miles.

Đáp án: They gave me four very bad tyres, one of which burst before I had driven four miles.

Kết luận

Bài viết đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, đồng thời giúp bạn luyện tập kỹ năng kết hợp câu sử dụng mệnh đề quan hệ. Hãy tiếp tục rèn luyện để sử dụng thành thạo loại mệnh đề này, từ đó nâng cao khả năng viết và nói tiếng Anh của mình nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *