Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn Trong Tiếng Anh: Lý Thuyết Và Bài Tập

thumbnailb

1. Câu Bị Động Là Gì?

Câu bị động (Passive Voice) là dạng câu được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào đối tượng chịu tác động của hành động (tân ngữ trong câu chủ động) hơn là bản thân hành động đó.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: My brother stole my wallet yesterday. (Anh trai tôi đã lấy trộm ví của tôi vào ngày hôm qua.)
  • Câu bị động: My wallet was stolen yesterday. (Ví của tôi đã bị lấy trộm vào ngày hôm qua.)

→ Chủ thể là “ví của tôi” không thể tự “bị trộm” mà bị một ai đó “lấy trộm”. Vì vậy, trong trường hợp này, chúng ta sử dụng câu bị động để nhấn mạnh vào việc “chiếc ví đã bị lấy trộm”.

2. Công Thức Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn

2.1. Câu Khẳng Định

Công thức: S + am/is/are + PII + (by O)

Ví dụ:

  • Lipsticks are often collected by my sister. (Son thường được chị tôi sưu tầm.)
  • This tree is planted by my father. (Cái cây này được trồng bởi bố tôi.)
  • English is spoken all over the world. (Tiếng Anh được nói trên toàn thế giới.)

2.2. Câu Phủ Định

Công thức: S + am/is/are + not + PII + (by O)

Ví dụ:

  • This task isn’t done. (Nhiệm vụ này chưa được hoàn thành.)
  • The flowers aren’t watered by my mother today. (Những bông hoa không được mẹ tôi tưới nước hôm nay.)
  • My dog isn’t fed by my father. (Chú chó của tôi không được bố tôi cho ăn.)

2.3. Câu Nghi Vấn

Công thức: Am/is/are + S + PII + (by O)?

Ví dụ:

  • Is this letter written by Anna? (Bức thư này có phải do Anna viết không?)
  • Is your motorbike bought by your dad? (Chiếc xe máy của bạn có phải do bố bạn mua không?)
  • Are Math classes taught here every day? (Các lớp học Toán có được dạy ở đây mỗi ngày không?)

3. Phân Biệt Câu Chủ Động Và Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn

Đặc điểm Câu Chủ Động Câu Bị Động
Chức năng Nhấn mạnh chủ thể thực hiện hành động Nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động
Công thức S + V(s/es) + O S + am/is/are + PII + (by O)
Ví dụ My wife waters the flowers every day. The flowers are watered by my wife every day.

4. Cách Chuyển Đổi Từ Câu Chủ Động Sang Câu Bị Động

Để chuyển câu chủ động sang câu bị động, ta thực hiện 3 bước sau:

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động để chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.

Bước 2: Xác định thì của động từ trong câu chủ động (ở đây là thì hiện tại đơn) rồi chuyển động từ về thể bị động (có quy tắc thêm -ed, bất quy tắc thì dùng cột 3 bảng động từ bất quy tắc).

Bước 3: Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động, thêm “by” phía trước tân ngữ. Đối với chủ thể không xác định như by them, by people thì có thể bỏ qua.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: My grandmother waters the trees every morning.
  • Câu bị động: The trees are watered by my grandmother every morning.

5. MỘT SỐ DẠNG CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN PHỔ BIẾN

5.1. Câu Bị Động Có 2 Tân Ngữ

Trong tiếng Anh, có một số động từ được theo sau bởi 2 tân ngữ: give, show, tell, ask, teach, send…

Ví dụ:

  • Câu chủ động: My father gave me a present.
  • Câu bị động 1: I was given a present (by my father).
  • Câu bị động 2: A present was given to me (by my father).

5.2. Câu Bị Động Với Động Từ Tường Thuật

Các động từ tường thuật bao gồm: consider, know, think, suppose, believe, rumour, say, declare, feel, report, find,…

Công thức:

  • Câu chủ động: S + V + that + S’ + V’ + O …
  • Câu bị động 1: S’ + be + PII + to V’
  • Câu bị động 2: It + be + PII + that + S’ + V’

Ví dụ:

  • Câu chủ động: People believe that he is a liar.
  • Câu bị động 1: He is believed to be a liar.
  • Câu bị động 2: It is believed that he is a liar.

6. Bài Tập Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn

6.1. Bài Tập

Bài 1: Điền “am/is/are” vào chỗ trống sao cho thích hợp

  1. English __ spoken in many countries.
  2. These cars __ made in Japan.
  3. The homework __ usually done in the evening.
  4. The flowers __ watered every morning.
  5. This house __ cleaned every day.

Bài 2: Chuyển các câu sau sang câu bị động

  1. My father drives me to school every day.
  2. People speak English all over the world.
  3. She doesn’t clean the house every day.
  4. Do you write emails every day?
  5. They don’t teach French in this school.

Bài 3: Chọn đáp án đúng

  1. The food ___ (is cooked/cooks) by my mother every day.
  2. A lot of money __ (is spent/spends) on advertising every year.
  3. This room __ (is cleaned/cleans) every morning.
  4. These toys __ (are made/make) in China.
  5. Many accidents __ (are caused/cause) by careless driving.

6.2. Đáp Án

Bài 1:

  1. is
  2. are
  3. is
  4. are
  5. is

Bài 2:

  1. I am driven to school by my father every day.
  2. English is spoken all over the world.
  3. The house isn’t cleaned by her every day.
  4. Are emails written by you every day?
  5. French isn’t taught in this school.

Bài 3:

  1. is cooked
  2. is spent
  3. is cleaned
  4. are made
  5. are caused

7. Kết Luận

Trên đây là những kiến thức cơ bản về câu bị động thì hiện tại đơn. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về dạng câu này. Hãy luyện tập thường xuyên để ghi nhớ kiến thức và sử dụng thành thạo câu bị động trong tiếng Anh nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *