Danh Sách Động Từ Đi Với Giới Từ Trong Tiếng Đức: Bí Kíp Nâng Cao Ngữ Pháp

thumbnailb

Chào mừng bạn đến với thế giới đầy màu sắc của ngôn ngữ Đức! Khi học tiếng Đức, việc nắm vững giới từ và cách chúng kết hợp với động từ là rất quan trọng. Những cụm động từ đi với giới từ này không chỉ làm phong phú thêm vốn từ vựng của bạn mà còn giúp bạn diễn đạt ý tưởng một cách chính xác và tự nhiên hơn.

Trong bài viết này, VISCO sẽ cung cấp cho bạn một danh sách đầy đủ các động từ đi với giới từ phổ biến trong tiếng Đức. Hãy cùng khám phá và nâng cao trình độ ngữ pháp của bạn nhé!

Tại Sao Việc Nắm Vững Động Từ Đi Với Giới Từ Lại Quan Trọng?

Bạn có bao giờ tự hỏi tại sao một số động từ lại đi kèm với giới từ cụ thể trong tiếng Đức? Hãy tưởng tượng bạn muốn nói “Tôi đang chờ bạn” trong tiếng Đức. Nếu bạn chỉ nói “Ich warte dich”, câu này sẽ không hoàn chỉnh và thiếu tự nhiên. Bạn cần sử dụng giới từ “auf” (warten auf) để diễn đạt chính xác ý nghĩa “chờ đợi ai đó”.

Vậy, nắm vững động từ đi với giới từ mang lại lợi ích gì?

  • Giao tiếp hiệu quả: Sử dụng đúng giới từ giúp bạn truyền đạt ý nghĩa chính xác và tránh gây hiểu nhầm trong giao tiếp.
  • Ngữ pháp chính xác: Nắm vững cấu trúc ngữ pháp giúp bạn viết và nói tiếng Đức trôi chảy hơn.
  • Tự tin hơn: Khi bạn sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn trong giao tiếp.

Danh Sách Động Từ Đi Với Giới Từ Phổ Biến Trong Tiếng Đức

Để giúp bạn dễ dàng tra cứu và học tập, VISCO đã tổng hợp danh sách các động từ đi với giới từ thông dụng trong tiếng Đức, kèm theo ví dụ minh họa cụ thể:

A

  • abhängen von + Dativ (phụ thuộc vào): Die Höhe der Stromkosten hängt vom Verbrauch ab. (Chi phí điện phụ thuộc vào lượng tiêu thụ).
  • abstimmen über + Akkusativ (bầu chọn cho): Sie können jetzt über den Gewinner des Malwettbewerbs abstimmen. (Bây giờ bạn có thể bầu chọn cho người chiến thắng cuộc thi vẽ tranh).
  • achten auf + Akkusativ (chú ý đến): Achten Sie bei Bankangeboten auf den Zins! (Hãy chú ý đến lãi suất ưu đãi của ngân hàng).
  • anfangen mit + Dativ (bắt đầu): Lassen Sie uns mit dem Unterricht anfangen! (Hãy bắt đầu buổi học).
  • ankommen auf + Akkusativ (phụ thuộc vào): Es kommt nur auf dich selbst an, ob du Erfolg hast. (Thành công phụ thuộc vào chính bạn).
  • antworten auf + Akkusativ (trả lời): Ich antworte dem Chef morgen auf seine E-Mail, heute habe ich keine Lust mehr. (Tôi trả lời email của sếp vào ngày mai, hôm nay tôi không có hứng nữa).
  • arbeiten an + Dativ (làm việc gì đó): An dem Text sollten Sie noch arbeiten. (Bạn vẫn nên tiếp tục viết đoạn văn bản).
  • sich ärgern über + Akkusativ (tức giận về): Meine Tochter ärgert sich oft über ihren kleinen Bruder. (Con gái tôi thường bị em trai làm phiền).
  • auffordern zu + Dativ (khuyến khích): Der Lehrer fordert die Schüler zur aktiven Mitarbeit auf. (Giáo viên khuyến khích học sinh tham gia tích cực).
  • aufhören mit + Dativ (ngừng): Ich würde ja gern abnehmen, aber ich kann einfach nicht mit dem Essen aufhören. (Tôi muốn giảm cân, nhưng tôi không thể ngừng ăn).
  • aufklären über + Akkusativ (làm rõ): Der Journalist will die Bürger über den Plan des Politikers aufklären. (Nhà báo muốn làm rõ kế hoạch của chính trị gia cho người dân).
  • aufpassen auf + Akkusativ (chú ý, trông nom): Kannst du auf meinen Hund aufpassen, während ich einkaufe? (Bạn có thể trông nom chó giúp tôi trong khi tôi đi mua sắm không?).

B

  • sich aufregen über + Akkusativ (bực mình): Meine Mutter regt sich immer über meine Unpünktlichkeit auf. (Mẹ tôi luôn bực mình về việc tôi không đúng giờ).
  • ausgeben für + Akkusativ (chi tiêu cho): Wir sollten das Geld lieber für einen neuen Kühlschrank ausgeben als eine Reise. (Chúng ta nên chi tiền cho tủ lạnh mới hơn là du lịch).
  • sich bedanken bei + Dativ (cảm ơn ai): Ich möchte mich bei Ihnen für Ihre Hilfe bedanken. (Tôi muốn cảm ơn bạn vì sự giúp đỡ của bạn).
  • beginnen mit + Dativ (bắt đầu bằng): In fünf Minuten beginnen wir mit dem Essen. (Chúng ta sẽ bắt đầu ăn trong 5 phút nữa).
  • sich bemühen um + Akkusativ (cố gắng): Ich bemühe mich um einen Kredit bei der Bank. (Tôi đang cố gắng vay tiền ngân hàng).
  • berichten über + Akkusativ (báo cáo về): Alle Zeitungen berichten zurzeit über den frechen Dieb. (Tất cả các tờ báo hiện đang đưa tin về tên trộm táo tợn).
  • sich beschäftigen mit + Dativ (bận rộn): In meiner Freizeit beschäftige ich mich viel mit meinem Hund. (Lúc rảnh rỗi, tôi dành nhiều thời gian cho chú chó của mình).
  • sich beschweren bei + Dativ über + Akkusativ (phàn nàn): Der Gast beschwert sich beim Hotelbesitzer über den unfreundlichen Kellner. (Vị khách phàn nàn với chủ khách sạn về người phục vụ khó chịu).
  • bestehen aus + Dativ (bao gồm): Der Test besteht aus einem Lesetext und einer Schreibaufgabe. (Bài kiểm tra bao gồm một bài đọc và một bài viết).
  • sich beteiligen an + Dativ (tham gia): Ich beteilige mich an dem Geschenk für die Kollegin mit drei Euro. (Tôi góp 3 euro cho món quà của đồng nghiệp).
  • sich bewerben um + Akkusativ (ứng tuyển): Bewirb dich doch um das Praktikum! (Hãy ứng tuyển thực tập đi!).
  • sich beziehen auf + Akkusativ (liên quan đến): Ich beziehe mich auf Ihren Brief vom 3. Mai. (Tôi muốn đề cập đến bức thư của bạn ngày 3 tháng 5).
  • bitten um + Akkusativ (yêu cầu): Darf ich dich um deine Hilfe bitten?. (Tôi có thể nhờ bạn giúp đỡ không?).

D

  • danken für + Akkusativ (cảm ơn vì): Ich danke dir für deine Hilfe. (Cảm ơn bạn vì sự giúp đỡ của bạn).
  • denken an + Akkusativ (nghĩ về): Sie denkt an den netten Mann aus dem Bus. (Cô ấy nghĩ về người đàn ông tốt bụng trên xe buýt).
  • diskutieren mit + Dativ über + Akkusativ (thảo luận): Ich muss ständig mit meinem Sohn über seine Aufgaben im Haushalt diskutieren. (Tôi phải liên tục thảo luận với con trai về việc nhà của cậu ấy).
  • sich drehen um + Akkusativ (xoay quanh): Hier dreht sich alles nur um dich! Und was ist mit mir? (Ở đây, mọi thứ chỉ xoay quanh bạn! Còn tôi thì sao?).

E

  • einladen zu + Dativ (mời): Darf ich Sie zu einem Glas Wein einladen? (Tôi có thể mời bạn một ly rượu không?).
  • sich einigen auf + Akkusativ (đồng ý): Sie konnten sich nicht auf ein Reiseziel einigen. (Họ không thể thống nhất một địa điểm du lịch).
  • sich einsetzen für + Akkusativ (ủng hộ): Der Politiker setzt sich für Umweltschutz ein. (Chính trị gia đó ủng hộ việc bảo vệ môi trường).
  • teilnehmen an + Dativ (tham gia): Wenn Sie an diesem Kurs teilnehmen möchten, melden Sie sich bitte bis Ende des Monats an. (Nếu bạn muốn tham gia khóa học này, vui lòng đăng ký trước cuối tháng).
  • telefonieren mit + Dativ (nói chuyện điện thoại): Sie telefoniert jeden Tag mit ihrer Mutter. (Cô ấy nói chuyện điện thoại với mẹ mỗi ngày).
  • träumen von + Dativ (mơ về): Ich träume von einem Urlaub im Süden. (Tôi mơ về một kỳ nghỉ ở miền Nam).
  • sich treffen mit + Dativ (gặp gỡ): Sie trifft sich jede Woche mit ihren Freundinnen. (Cô ấy gặp bạn bè mỗi tuần).
  • sich trennen von + Dativ (chia tay): Sie hat sich von ihrem Freund getrennt. (Cô ấy đã chia tay bạn trai).

Ü

  • überreden zu + Dativ (thuyết phục): Kann ich dich zu einem Stück Kuchen überreden, auch wenn du gerade Diät machst? (Tôi có thể thuyết phục bạn ăn một miếng bánh mặc dù bạn đang ăn kiêng không?).
  • überzeugen von + Dativ (thuyết phục): Ich bin von den Vorteilen einer Holzheizung überzeugt. (Tôi bị thuyết phục bởi những lợi ích của việc sưởi ấm bằng gỗ).
  • sich unterhalten mit + Dativ über + Akkusativ (trò chuyện): Sie unterhält sich mit der Nachbarin über den neuen Mieter. (Cô ấy đang trò chuyện với hàng xóm về người thuê nhà mới).
  • sich unterscheiden von + Dativ (khác biệt): Mein neuer Chef unterscheidet sich sehr von meinem alten Chef. (Sếp mới của tôi rất khác biệt so với sếp cũ).

V

  • verabreden mit + Dativ (hẹn gặp): Ich würde mich gern mal wieder mit dir zum Essen verabreden. Hast du Lust? (Tôi muốn hẹn bạn đi ăn tối. Bạn có muốn không?).
  • sich verabschieden von + Dativ (tạm biệt): Ich muss mich leider von Ihnen verabschieden, ich habe noch einen Termin. (Rất tiếc tôi phải tạm biệt bạn, tôi còn có hẹn).
  • vergleichen mit + Dativ (so sánh): Sie vergleicht ihren neuen Freund immer mit ihrem Ex-Freund. (Cô ấy luôn so sánh bạn trai mới với bạn trai cũ).
  • sich verlassen auf + Akkusativ (tin tưởng): Ihr könnt euch auf mich verlassen. (Bạn có thể tin tưởng tôi).
  • sich verlieben in + Akkusativ (phải lòng): Sie hat sich in einen Arzt verliebt. (Cô ấy đã yêu một bác sĩ).
  • sich verstehen mit + Dativ (hòa thuận): Ich verstehe mich gut mit meinem Bruder. (Tôi hòa thuận với anh trai).
  • verstehen von + Dativ (hiểu biết về): Ich kann nicht kochen und ich verstehe auch nichts von gesunder Ernährung. (Tôi không biết nấu ăn và tôi cũng chẳng biết gì về dinh dưỡng lành mạnh).
  • sich vorbereiten auf + Akkusativ (chuẩn bị): Hast du dich auf den Test vorbereitet? (Bạn đã chuẩn bị cho bài kiểm tra chưa?).

W

  • warnen vor + Dativ (cảnh báo): Ich muss dich vor unserem Nachbarn warnen, er beschwert sich über alles. (Tôi phải cảnh báo bạn về người hàng xóm của chúng ta, ông ấy phàn nàn về mọi thứ).
  • warten auf + Akkusativ (chờ đợi): Immer muss man auf dich warten!. (Lúc nào cũng phải đợi bạn!).
  • werden zu + Dativ (trở thành): Wenn du so weitermachst, wirst du doch noch zu einem guten Handwerker. (Nếu bạn tiếp tục như vậy, bạn sẽ trở thành một người thợ thủ công giỏi).
  • wissen von + Dativ (biết về): Tut mir leid, ich weiß nichts von dem Brief. Da müssen Sie meine Kollegin fragen. (Xin lỗi, tôi không biết gì về lá thư đó. Bạn phải hỏi đồng nghiệp của tôi).
  • sich wundern über + Akkusativ (ngạc nhiên về): Sie wundert sich über das schlechte Wetter im Sommer. (Cô ấy ngạc nhiên về thời tiết xấu trong mùa hè).

Z

  • zurechtkommen mit + Dativ (xoay sở): Wie kommst du mit deinem neuen Kollegen zurecht?. (Bạn xoay sở thế nào với đồng nghiệp mới?).
  • zuschauen bei + Dativ (xem): Ich schaue/sehe dir gern bei der Arbeit zu. (Tôi thích xem bạn làm việc).
  • zweifeln an + Dativ (nghi ngờ): Zweifelst du etwa an meinen Worten?. (Bạn nghi ngờ lời tôi nói sao?).

Mẹo Nhớ Động Từ Đi Với Giới Từ

Việc ghi nhớ danh sách dài các động từ đi với giới từ có thể là một thử thách. Hãy thử áp dụng một số mẹo sau:

  • Học theo chủ đề: Hãy nhóm các động từ theo chủ đề như cảm xúc, hoạt động hàng ngày, công việc,… Cách học này sẽ giúp bạn ghi nhớ dễ dàng hơn.
  • Sử dụng flashcards: Viết động từ và giới từ lên flashcards và thường xuyên ôn tập.
  • Luyện tập thường xuyên: Hãy cố gắng sử dụng các động từ đi với giới từ trong các bài tập, hội thoại và viết.

Hãy Để VISCO Đồng Hành Cùng Bạn Trên Con Đường Chinh Phục Tiếng Đức

Việc học một ngôn ngữ mới như tiếng Đức có thể đầy thử thách, nhưng VISCO tin rằng với sự kiên trì và phương pháp học tập hiệu quả, bạn hoàn toàn có thể chinh phục được nó. VISCO hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích về động từ đi với giới từ trong tiếng Đức.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần hỗ trợ thêm về việc học tiếng Đức, đừng ngần ngại liên hệ với VISCO. Chúc bạn thành công!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *