Nâng Cao Kỹ Năng Viết Lại Câu Tiếng Anh: Bí Quyết “Flawless” Cho Bài Thi

thumbnailb

Bạn có cảm thấy bối rối khi đối mặt với phần viết lại câu trong bài thi tiếng Anh? Đừng lo lắng! Việc biến hóa câu chữ một cách linh hoạt và “sang chảnh” hơn không hề khó như bạn nghĩ. Hãy cùng VISCO khám phá 16 cấu trúc “ruột” thường gặp, kèm theo ví dụ minh họa cực dễ hiểu, để bạn tự tin “ăn điểm” tuyệt đối nhé!

“Phù Phép” Cho Câu Văn Của Bạn Với 16 Cấu Trúc “Thần Thánh”

1. Biểu Đạt Thời Gian Linh Hoạt Hơn

  • Cấu trúc gốc: It takes sb khoảng thời gian to V sth
  • Cấu trúc viết lại: sb spend khoảng thời gian V-ing sth

Ví dụ:

  • Gốc: It took her 3 hours to get to the city centre.
  • Viết lại: She spent 3 hours getting to the city centre.

2. “Nâng Cấp” Từ Vựng Với Từ Đồng Nghĩa

  • Cấu trúc gốc: Understand
  • Cấu trúc viết lại: To be aware of

Ví dụ:

  • Gốc: Do you understand the grammar structure?
  • Viết lại: Are you aware of the grammar structure?

3. Thể Hiện Sở Thích Phong Phú

  • Cấu trúc gốc: Like
  • Cấu trúc viết lại: To be interested in = enjoy = keen on

Ví dụ:

  • Gốc: She likes politics.
  • Viết lại: She is interested in politics.

4. Biến Hóa Mệnh Đề Thành Cụm Từ

  • Cấu trúc gốc: Because + clause
  • Cấu trúc viết lại: Because of + N

Ví dụ:

  • Gốc: He can’t move because his leg was broken.
  • Viết lại: He can’t move because of his broken leg.

5. “Flawless” Hơn Với Cấu Trúc Nhượng Bộ

  • Cấu trúc gốc: Although + clause
  • Cấu trúc viết lại: Despite + N = In spite of + N

Ví dụ:

  • Gốc: Although she is old, she can compute very fast.
  • Viết lại: Despite / In spite of her old age, she can compute very fast.

6. Nắm Chắc Cách Diễn Đạt Sự Thành Công

  • Cấu trúc gốc: Succeed in doing sth
  • Cấu trúc viết lại: Manage to do sth

Ví dụ:

  • Gốc: We succeeded in digging the Panama Canal.
  • Viết lại: We managed to dig the Panama Canal.

7. Sử Dụng Cấu Trúc So Sánh “Cao Tay”

  • Cấu trúc gốc: … too + adj (for sb) to do sth: quá … đến nỗi …
  • Cấu trúc viết lại: It is such a/an + adj + N + that + clause

Ví dụ:

  • Gốc: She is so beautiful that everybody loves her.

  • Viết lại: It is such a beautiful girl that everybody loves her.

  • Cấu trúc gốc: Adj/ Adv + enough (for sb) to do sth: đủ … để …

  • Cấu trúc viết lại: (not) adj/adv + enough + to-V

Ví dụ:

  • Gốc: This car is safe enough for him to drive.
  • Viết lại: The policeman ran quickly enough to catch the robber.

8. Thể Hiện Sự Ưa Thích “Pro” Hơn

  • Cấu trúc gốc: Prefer sb to V sth
  • Cấu trúc viết lại: Would rather sb Vpast sth

Ví dụ:

  • Gốc: I prefer you (not) to smoke here.

  • Viết lại: I’d rather you (not) smoked here.

  • Cấu trúc gốc: Prefer doing sth to doing sth

  • Cấu trúc viết lại: Would rather do sth than do sth

Ví dụ:

  • Gốc: She prefers staying at home to going out.
  • Viết lại: She’d rather stay at home than go out.

9. “Làm Bạn” Với Từ Đồng Nghĩa “Xịn Xò”

  • Cấu trúc gốc: Can
  • Cấu trúc viết lại: To be able to = to be possible

10. “Biến Hình” Câu Với Cấu Trúc Đảo Ngữ

  • Cấu trúc gốc: As soon as + S + Vpast, S + Vpast
  • Cấu trúc viết lại: Harly + had +S + Vpp when S + Vpast = No sooner + had +S + Vpp than S+ Vpast

Ví dụ:

  • Gốc: As soon as I left the house, he appeared.
  • Viết lại: Harly had I left the house when he appeared = No sooner had I left the house than he appeared.

11. Diễn Đạt Ý Nghĩa “Không Còn”

  • Cấu trúc gốc: Not………..any more
  • Cấu trúc viết lại: No longer + dạng đảo ngữ = S no more V

Ví dụ:

  • Gốc: I don’t live in the countryside anymore.
  • Viết lại: No longer do I live in the coutryside = I no more live in the coutryside.

12. Sử Dụng Đảo Ngữ Để Nhấn Mạnh

  • Cấu trúc gốc: S + don’t think/ believe/ suppose/…. + clause
  • Cấu trúc viết lại: At no time + dạng đảo ngữ

Ví dụ:

  • Gốc: I don’t think she loves me.
  • Viết lại: At no time do I think she loves me.

13. Diễn Đạt Sự “Không Đáng”

  • Cấu trúc gốc: To be not worth
  • Cấu trúc viết lại: There is no point in doing sth

14. Nhấn Mạnh Sự Vô Nghĩa

  • Cấu trúc gốc: To be not worth doing sth
  • Cấu trúc viết lại: There is no point in doing sth

Ví dụ:

  • Gốc: It’s not worth making him get up early.
  • Viết lại: There is no point in making him getting early.

15. Sử Dụng Cấu Trúc “Dường Như”

  • Cấu trúc gốc: It seems that
  • Cấu trúc viết lại: It appears that = it is likely that =it look as if/ as though

Ví dụ:

  • Gốc: It seems that he will come late.
  • Viết lại: It appears that / it is likely he will come late = He is likely to come late. = It look as if he will come late.

Kết luận

Với 16 cấu trúc “ruột” trên đây, VISCO hy vọng bạn đã có thêm những “bí kíp” hữu ích để chinh phục phần viết lại câu. Hãy luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng và tự tin “ẵm trọn” điểm phần thi này nhé! Đừng quên theo dõi VISCO để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích khác về tiếng Anh và du học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *