Bạn có bao giờ tự hỏi làm thế nào để diễn tả những hành động diễn ra thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày bằng tiếng Anh? Hay cách miêu tả những sự thật hiển nhiên, những thói quen đều đặn? Thì hiện tại đơn chính là chìa khóa giúp bạn làm điều đó một cách dễ dàng và chính xác.
Trong bài viết này, VISCO sẽ cùng bạn khám phá tất tần tật về thì hiện tại đơn, từ cấu trúc, cách sử dụng cho đến những mẹo nhỏ giúp bạn ghi nhớ và vận dụng thành thạo thì này. Hãy cùng bắt đầu hành trình chinh phục thì hiện tại đơn ngay bây giờ!
Cấu Trúc Thì Hiện Tại Đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present) được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh để diễn tả:
- Hành động lặp đi lặp lại hoặc thói quen: I drink coffee every morning. (Tôi uống cà phê mỗi sáng.)
- Sự thật hiển nhiên: The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng đông.)
- Trạng thái cố định: I live in Hanoi. (Tôi sống ở Hà Nội.)
Cấu trúc của thì hiện tại đơn khá đơn giản, chia làm 2 dạng chính:
1. Câu khẳng định:
Chủ ngữ + động từ (thêm “s/es” vào sau động từ khi chủ ngữ là số ít) + tân ngữ (nếu có).
Ví dụ:
- She goes to school by bus. (Cô ấy đi học bằng xe buýt.)
- He plays football every weekend. (Anh ấy chơi bóng đá vào mỗi cuối tuần.)
Lưu ý:
- Với chủ ngữ là “I”, “you”, “we”, “they” và danh từ số nhiều, động từ giữ nguyên thể.
- Với chủ ngữ là “he”, “she”, “it” và danh từ số ít, động từ cần thêm “s” hoặc “es”.
2. Câu phủ định và câu hỏi:
Để tạo câu phủ định và câu hỏi, chúng ta sử dụng trợ động từ “do” hoặc “does” (với chủ ngữ là “he”, “she”, “it” và danh từ số ít).
- Câu phủ định: Chủ ngữ + do/does + not + động từ (nguyên thể) + tân ngữ (nếu có).
- Ví dụ: I do not like milk. (Tôi không thích sữa.)
- Câu hỏi: Do/Does + chủ ngữ + động từ (nguyên thể) + tân ngữ (nếu có)?
- Ví dụ: Does she like chocolate? (Cô ấy có thích sô cô la không?)
Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Đơn
Để nhận biết thì hiện tại đơn trong câu, bạn có thể dựa vào các dấu hiệu sau:
- Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, rarely, never, every day, every week, every month,…
- Các cụm từ chỉ thời gian: in the morning, in the afternoon, at night,…
- Các động từ chỉ trạng thái: like, love, hate, know, understand,…
Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn Có Đáp Án
Để giúp bạn luyện tập và nắm vững cách sử dụng thì hiện tại đơn, VISCO đã biên soạn một số bài tập có đáp án sau:
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn.
- She ____ (go) to work by car every day.
- The sun (rise) in the east and (set) in the west.
- I ____ (not like) watching TV.
- ____ (he/play) tennis every Sunday?
- They ____ (not live) in this city.
Đáp án:
- goes
- rises, sets
- do not like
- Does he play
- do not live
Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
- My brother usually goes to school by bike. (usually)
-> My brother _____. - I don’t like listening to jazz music. (enjoy)
-> I _____. - Does your father drive to work every day? (drive)
-> _____ every day? - She doesn’t often go to the cinema. (rarely)
-> She _____. - We always have dinner at 7 pm. (have)
-> We _____.
Đáp án:
- My brother usually rides his bike to school.
- I don’t enjoy listening to jazz music.
- Does your father drive to work every day?
- She rarely goes to the cinema.
- We always have dinner at 7 pm.
Hình ảnh minh họa:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn thường gặp
Bài tập về thì hiện tại đơn
Luyện tập với bài tập thì hiện tại đơn
Bài tập hiện tại đơn có đáp án
Bài tập hiện tại đơn có đáp án giúp bạn tự kiểm tra
Kết luận
Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Anh. Hi vọng qua bài viết này, bạn đã nắm vững được cấu trúc, cách dùng và luyện tập thành thạo thì hiện tại đơn. Hãy tiếp tục theo dõi VISCO để khám phá thêm nhiều kiến thức bổ ích về tiếng Anh và hành trình du học bạn nhé!