Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn Trong Tiếng Anh: Lý Thuyết Và Bài Tập

thumbnailb

Bên cạnh câu chủ động và vô vàn kiểu câu khác trong tiếng Anh, câu bị động thì hiện tại đơn giữ một vị trí vô cùng quan trọng. Đây là dạng câu thường gặp trong đời sống cũng như trong sách vở. Hãy cùng VISCO đào sâu vào kiến thức lý thuyết và thực hành bài tập của dạng câu này nhé!

Khái Niệm Câu Bị Động

Câu bị động (Passive Voice) là dạng câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng (chủ ngữ) là người hoặc vật chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thì của động từ của câu bị động phải tuân theo thì của động từ của câu chủ động.

Ví dụ:

  • My wallet was stolen yesterday. (Ví tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua.)
    → Chủ thể là “ví tiền của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một ai đó “trộm” mất. Vậy nên trong trường hợp này cần dùng câu bị động.

Công Thức Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn

Câu Khẳng Định

Công thức: S + am/is/are + PII + (by O)

Ví dụ:

  • Lipsticks are often collected by my sister. (Những thỏi son thường được sưu tầm bởi chị tôi.)
  • This tree is planted by my father. (Cái cây này được trồng bởi bố tôi.)
  • I am punished by my teacher because of not doing homework. (Tôi bị phạt bởi giáo viên vì không làm bài tập về nhà.)

Câu Phủ Định

Công thức: S + am/is/are + not + PII + (by O)

Ví dụ:

  • This task isn’t done. (Công việc này chưa được làm xong.)
  • The flowers aren’t watered by my mother today. (Những bông hoa vẫn chưa được mẹ tôi tưới nước vào hôm nay.)
  • My dog isn’t fed by my father. (Chú chó của tôi vẫn chưa được bố tôi cho ăn.)

Câu Nghi Vấn

Công thức: Am/is/are + S + PII + (by O)?

Ví dụ:

  • Is this letter written by Anna? (Bức thư này có phải được viết bởi Anna không?)
  • Is your motorbike bought by your dad? (Xe máy bạn có phải do bố bạn mua không?)
  • Are Math classes taught here every day? (Các lớp học Toán có được dạy ở đây mỗi ngày không?)

Phân Biệt Câu Chủ Động Thì Hiện Tại Đơn Và Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn

Câu Chủ Động Thì Hiện Tại Đơn Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn
Khái niệm Câu chủ động là câu được dùng khi bản thân chủ thể được nhắc đến có thể tự thực hiện được hành động. Câu bị động là câu mà chủ thể bị tác động bởi một hành động.
Công thức khái quát S + V(s/es) + O S + am/is/are + PII + (by O)
Ví dụ My wife waters the flowers everyday. (Vợ tôi tưới nước cho hoa hàng ngày.) The flowers are watered by my wife everyday. (Những bông hoa được tưới nước bởi vợ tôi hàng ngày.)

Cách Chuyển Đổi Từ Câu Chủ Động Sang Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn

Để chuyển câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn, ta thực hiện 3 bước sau đây:

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động để chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.

Bước 2: Xác định thì của động từ trong câu chủ động (ở đây là thì hiện tại đơn) rồi chuyển động từ về thể bị động (có quy tắc thì thêm -ed, bất quy tắc thì dùng phân từ 2).

Bước 3: Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động, thêm “by” phía trước tân ngữ. Đối với chủ thể không xác định như by them, by people thì có thể bỏ qua.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: My grandmother waters the trees every morning. (Bà tôi tưới nước cho cây vào mỗi buổi sáng.)
  • => Câu bị động: The trees are watered by my grandmother every morning. (Những cái cây được bà tôi tưới nước vào mỗi sáng.)

Cách chuyển đổi ở thì hiện tại đơn:

  • Câu chủ động: S1 + V + O
  • Câu bị động: S2 + To Be + PII (Chủ ngữ + dạng của động từ to be is/am/are + động từ dạng phân từ 2).

Một số lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động:

  • Những nội động từ (là động từ không yêu cầu tân ngữ) thì không dùng ở dạng bị động. Ví dụ. My leg hurts. (Chân của tôi đau.)
  • Nếu chủ ngữ trong câu chịu trách nhiệm cho chính của hành động thì cũng không được chuyển thành câu bị động. Ví dụ: My brother goes jogging in the morning. (Anh tôi đi chạy bộ vào buổi sáng.)
  • Người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng với by, vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng với with. Ví dụ:
    • The fish was killed with a knife. (Con cá bị làm thịt bởi con dao.)
    • The fish was killed by my mother. (Con cá bị làm thịt bởi mẹ tôi.)
  • Trong một số trường hợp, động từ to be/to get + P2 không mang nghĩa bị động. Nó có thể diễn tả tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải Ví dụ: He got lost on the street. (Anh ấy bị lạc đường ở trên phố.) hoặc chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy The little girl gets dressed very quickly. (Cô bé mặc quần áo rất nhanh.)
  • Sự biến đổi về thời và thế đều thay đổi với động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.

Một Số Dạng Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn Phổ Biến

Câu Bị Động Có 2 Tân Ngữ

Trong tiếng Anh, có một số động từ được theo sau bởi 2 tân ngữ: give, show, tell, ask, teach, send…

Những câu chứa động từ chính này sẽ có 2 dạng câu bị động. Tân ngữ chỉ người làm chủ ngữ sẽ không cần giới từ đi kèm. Ngược lại, nếu chuyển tân ngữ chỉ vật lên trước, bạn phải dùng một giới từ thích hợp kèm theo.

Ví dụ:

  • I gave Arian a gift. (Tôi tặng cho Arian một món quà)
  • => Arian was given a gift (by me). (Arian được tặng một món quà)
  • => A gift was given to Arian by me. (Một món quà được tôi tặng cho Arian)

Câu Bị Động Với Động Từ Tường Thuật

Các động từ tường thuật bao gồm: consider, know, think, suppose, believe, rumour, say, declare, feel, report, find,…

  • Câu chủ động: S + V + that + S’ + V’ + O … (trong đó S là chủ ngữ, S’ là chủ ngữ bị động, O là tân ngữ, O’ là tân ngữ bị động).

Cấu trúc:

  • S + V + that + S’ + V’ + O …
    • =>Cách 1: S + be + PII + to V’
    • => Cách 2: It + be + PII + that + S’ + V’

Ví dụ:

  • Everyone says that Kris is rich.
    • => Kris is said to be rich.
    • => It is said that Kris is rich.

Câu Bị Động Được Chuyển Từ Câu Chủ Động Là Câu Nhờ Vả

  • Câu chủ động: …have someone + V (bare) something
    • => Câu bị động: …have something + PII (+ by someone)

Ví dụ.

  • Adam has his son buy a cup of tea. (Adam nhờ con trai mình mua một tách trà.)

    • → Adam has a cup of tea bought by his son. (Adam có tách trà mà anh nhờ con trai mình mua.)
  • Câu chủ động: … make someone + V (bare) something

    • => Câu bị động: … (something) + be made + to V + (by someone)

Ví dụ.

  • Elena makes the hairdresser cut her hair. (Elena để người thợ cắt tóc cắt tóc cho mình.)

    • → Her hair is made to cut by the hairdresser. (Tóc của cô ấy được cắt bởi người thợ cắt tóc.)
  • Câu chủ động: … get + someone + to V + something

    • => Câu bị động: … get + something + PII (by someone)

Ví dụ.

  • Emma gets her husband to clean the windows for her. (Emma nhờ chồng mình làm sạch cửa sổ cho cô ấy.)
    • → Emma gets the windows cleaned by her husband. (Emma để cửa sổ được làm sạch bởi chồng mình.)

Câu Bị Động Được Chuyển Từ Câu Chủ Động Là Câu Hỏi

Công thức:

  • Do/does + S + V-inf + O …?
    • => Am/ is/ are + S’ + PII + (by O)?

Ví dụ:

  • Do you clean the floor? (Bạn làm sạch sàn nhà phải không?)
    • => Is the floor cleaned (by you)? (Sàn nhà được làm sạch bởi bạn phải không?)

Câu Bị Động Với Các Động Từ Chỉ Giác Quan

Các động từ giác quan là các động từ chỉ sự nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ….

Công thức :

  • S + V1 + Sb + V2. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
    • => Sb + am/is/are + PII + to V-inf + (by O)

Ví dụ:

  • I hear her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)
    • => She is heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đang khóc.)

Câu Chủ Động Là Câu Mệnh Lệnh

Câu khẳng định:

  • Chủ động: V + O + …
    • => Bị Động: Let O + be + PII

Ví dụ:

  • Put your hand down
    • => Let your hand be put down. (Bỏ tay bút xuống)

Câu phủ định:

  • Chủ động: Do not + V + O + …
    • => Bị động: Let + O + NOT + be + PII

Ví dụ:

  • Do not take this dress.
    • => Let this dress not be taken. (Không lấy chiếc váy này)

Bài Tập Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn

Bài Tập

Bài 1: Điền am / is / are vào chỗ trống sao cho thích hợp

  1. This cake………….. eaten by Nana.
  2. Her exercises…………..corrected by teacher.
  3. The grass…………….cut by Thomas everyday.
  4. My room ……………..cleaned by my mother everyday.
  5. A report………………written by Edward.
  6. The class……………taught by Mrs.Lily
  7. Books …………read by my grandfather every morning.
  8. This pencil case……………….bought.
  9. This ice-cream ……………. eaten by John.
  10. Sandwiches………………eaten by Mia every night.

Bài 2: Chuyến các câu sau sang câu bị động

  1. Jake gets his sister to clean his shoes.
  2. Anny has a friend type her composition.
  3. Ricky has a barber cut his hair.
  4. They has the police arrest the shoplifter.
  5. Do you have the shoemaker repair your shoes?
  6. She has Jack wash her car.
  7. They have her tell the story again.
  8. My father buys that book.
  9. Ms.Jane manages the export division.
  10. People speak Chinese.
  11. Chales rides the bike everyday.
  12. Students study Maths everyday.

Bài 3: Chia động từ trong ngoặc thành thể bị động

  1. This type of computer ____ (call) a tablet PC.
  2. A lot of criminals ____ (catch) by the police everyday.
  3. German ____ (speak) in five European countries.
  4. Thousands of things ____ (pay) by credit card every day.
  5. Trash ____ (throw) in the bin.
  6. This wine ____ (not make) in Italy.
  7. Clothes ____ (wash) in the washing machine.
  8. A lot of useful information ____ (find) on the Internet.
  9. Food ____ (keep) in the fridge.
  10. Dishes ____ often____ (wash) by my mother.

Đáp Án

Bài 1:

  1. is
  2. are
  3. is
  4. is
  5. is
  6. is
  7. are
  8. is
  9. is
  10. are

Bài 2:

  1. John gets his shoes cleaned by his sister.
  2. Anny has her composition typed by a friend.
  3. Ricky has his hair cut.
  4. They have the shoplifter arrested.
  5. Do you have your shoes repaired?
  6. She has her car washed.
  7. They have the story told again.
  8. That book is bought by my father.
  9. The export division is managed by Ms.Jane.
  10. Chinese is spoken.
  11. The bike is ridden by Chales everyday.
  12. Maths is studied everyday.

Bài 3:

  1. is called
  2. are caught
  3. is spoken
  4. are paid
  5. is thrown
  6. is not made
  7. are washed
  8. is found
  9. is kept
  10. are – washed

Vậy là bạn đã cùng VISCO đi qua toàn bộ kiến thức lý thuyết về câu bị động thì hiện tại đơn và làm bài tập thực hành về dạng câu này. Đây là phần kiến thức cơ bản nhưng rất quan trọng nên hãy học tập thật cẩn thận và làm bài tập thường xuyên nhé.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *