Bạn có cảm thấy bối rối mỗi khi bắt gặp câu bị động trong tiếng Anh? Đừng lo lắng, bạn không đơn độc đâu! Rất nhiều người học tiếng Anh đều gặp khó khăn với chủ đề ngữ pháp này. Nhưng hãy tin tôi đi, câu bị động không hề đáng sợ như bạn nghĩ.
Hãy tưởng tượng câu bị động như một chiếc chìa khóa vàng, mở ra cánh cửa dẫn đến một thế giới tiếng Anh trôi chảy và tự tin hơn.
Trong bài viết chi tiết này, VISCO sẽ giúp bạn:
- Nắm vững kiến thức nền tảng về câu bị động: từ cấu trúc cơ bản đến các dạng nâng cao.
- Thực hành nhuần nhuyễn qua các bài tập câu bị động có đáp án: từ dễ đến khó, bao quát đa dạng các thì và cấu trúc.
Đừng chần chừ nữa, hãy cùng VISCO chinh phục thử thách câu bị động và nâng tầm trình độ tiếng Anh của bạn ngay hôm nay!
A. Luyện tập thần tốc với các bài tập câu bị động theo thì
1. Thì hiện tại đơn – Bắt đầu từ những điều đơn giản nhất
1.1. Cấu trúc:
Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn cực kỳ đơn giản:
- Chủ động: S + V + O
- Bị động: S + be (am/is/are) + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ:
- Chủ động: She cleans the house every day. (Cô ấy dọn dẹp nhà cửa mỗi ngày.)
- Bị động: The house is cleaned by her every day. (Nhà cửa được dọn dẹp bởi cô ấy mỗi ngày.)
1.2. Bài tập:
Hãy thử sức với bài tập nhỏ sau đây, viết lại các câu sau ở dạng bị động:
- He opens the door.
- They eat lunch at 12 o’clock.
- She doesn’t write a letter.
- Do you watch TV every evening?
- Does she buy a new phone?
Đáp án:
- The door is opened by him.
- Lunch is eaten by them at 12 o’clock.
- A letter isn’t written by her.
- Is TV watched by you every evening?
- Is a new phone bought by her?
2. Thì hiện tại tiếp diễn – Đang diễn ra, bạn có thấy không?
2.1. Cấu trúc:
- Chủ động: S + am/is/are + V-ing + O
- Bị động: S + am/is/are + being + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ:
- Chủ động: They are building a new bridge. (Họ đang xây dựng một cây cầu mới.)
- Bị động: A new bridge is being built by them. (Một cây cầu mới đang được xây dựng bởi họ.)
2.2. Bài tập:
Chuyển sang câu bị động nào:
- He is reading a book.
- They are playing football.
- She is not writing a letter.
- Are you doing your homework?
- Is she cleaning the house?
Đáp án:
- A book is being read by him.
- Football is being played by them.
- A letter is not being written by her.
- Is your homework being done by you?
- Is the house being cleaned by her?
3. Thì hiện tại hoàn thành – Đã hoàn thành, bạn đã biết chưa?
3.1. Cấu trúc:
- Chủ động: S + have/has + V3 + O
- Bị động: S + have/has + been + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ:
- Chủ động: They have finished the project. (Họ đã hoàn thành dự án.)
- Bị động: The project has been finished by them. (Dự án đã được hoàn thành bởi họ.)
3.2. Bài tập:
Đến lúc thử thách bản thân với thì hiện tại hoàn thành:
- She has written a novel.
- They have built a new house.
- He has not finished his work.
- Have you done your homework?
- Has she eaten dinner?
Đáp án:
- A novel has been written by her.
- A new house has been built by them.
- His work has not been finished by him.
- Has your homework been done by you?
- Has dinner been eaten by her?
(Bài viết sẽ tiếp tục với các thì quá khứ và tương lai)