120+ Ví Dụ Về Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Cách Sử Dụng Trong Tiếng Anh

thumbnailb

Bạn có cảm thấy bối rối khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh? Đừng lo lắng, bạn không đơn độc đâu! Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng nhưng cũng khá “xoắn não” đối với nhiều người học tiếng Anh.

Để giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng thì này, bài viết này sẽ cung cấp cho bạn hơn 120 ví dụ minh họa chi tiết và dễ hiểu nhất. Hãy cùng khám phá nhé!

Tổng Quan Về Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Định nghĩa

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để miêu tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

Công thức

Loại câu Cấu trúc
Khẳng định S + have/ has + V3/ed + (O) + …
Phủ định S + have/ has + NOT + V3/ed + (O) + … (haven’t/ hasn’t)
Câu hỏi Yes-No Have/ Has + S + V3/ed + (O) + …?
Câu trả lời Yes, S + have/ has. No, S + have/ has + not. (haven’t/ hasn’t)
Câu hỏi Wh- What/ Where/ When/ Why/ How/ Who(m) + have/ has + S + (not)+ V3/ed + (O) + …?
Câu hỏi Wh- với từ hỏi làm chủ ngữ Who/ What + have / has + (not) + V3/ed + (O) + …?

Lưu ý:

  • “has (not)” dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít như “he”, “she”, “it”, “my mom”, “his girlfriend”,…
  • “have (not)” dùng cho các chủ ngữ còn lại.
  • “have” có thể viết tắt là “‘ve”. “has” có thể viết tắt là “‘s”.

Ví dụ:

  • I have bought a house. = I’ve bought a house.
  • She has cried. = She’s cried.

Ví Dụ Về Thì Hiện Tại Hoàn Thành Theo Các Dạng Câu

1. Ví Dụ Về Hiện Tại Hoàn Thành Dạng Khẳng Định

  1. I have talked to her since the party. → Tôi đã (và đang) nói chuyện với cô ấy kể từ bữa tiệc.
  2. Rebecca and Richard have been married for nearly 16 years. → Rebecca và Richard đã kết hôn được gần 16 năm rồi.
  3. This is the first time my parents have watched this show. → Đây là lần đầu tiên bố mẹ tôi xem chương trình này.
  4. You’re the funniest person I’ve ever talked to. → Bạn là người hài hước nhất tôi từng nói chuyện cùng.
  5. Sarah has bought a new phone. → Sarah đã mua một chiếc điện thoại mới.

2. Ví Dụ Thì Hiện Tại Hoàn Thành Dạng Phủ Định

  1. He hasn’t texted me since we argued. → Anh ấy vẫn chưa nhắn tin cho tôi từ khi chúng tôi cãi nhau.
  2. My sister hasn’t woken up yet. → Em gái tôi vẫn chưa thức dậy.
  3. They haven’t sent us the contract. → Họ vẫn chưa gửi hợp đồng cho chúng tôi.
  4. My uncle hasn’t played tennis for years. → Chú tôi đã không chơi tennis nhiều năm rồi.
  5. That employee hasn’t completed her task. → Nhân viên đó chưa hoàn thành nhiệm vụ của cô ấy.

3. Ví Dụ Về Thì Hiện Tại Hoàn Thành Dạng Câu Hỏi Yes – No

  1. A: Has our daughter eaten dinner yet? (Con gái chúng ta đã ăn tối chưa?) B: No, she hasn’t. (Chưa)
  2. A: Have you ever ridden a horse? (Bạn đã từng cưỡi ngựa chưa?) B: Yes, I have. Once in Da Lat and twice in Sapa. (Rồi. Một lần ở Đà Lạt và hai lần ở Sapa.)

4. Ví Dụ Hiện Tại Hoàn Thành Dạng Câu Hỏi Wh-

  1. Where has the host gone? → Người dẫn chương trình đi đâu rồi?
  2. Why haven’t you called that customer? → Tại sao bạn chưa gọi cho khách hàng đó?
  3. What cities have you visited this year? → Năm nay bạn đã đến thăm những thành phố nào?
  4. How have you contacted people since your phone was stolen? → Bạn đã liên lạc với mọi người bằng cách nào kể từ khi điện thoại của bạn bị mất?
  5. Who has eaten my cookies? → Ai đã ăn bánh quy của tôi?

Ví Dụ Về Thì Hiện Tại Hoàn Thành Theo Cách Sử Dụng

1. Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

  • My grandparents have lived here since 1967. → Ông bà tôi đã (và đang) sống ở đây từ năm 1967.
  • Richard and David have texted since they first met at the party. → Richard và David đã (và đang) nhắn tin cho nhau kể từ khi họ gặp nhau lần đầu tiên tại bữa tiệc.
  • She has been a member of that club for many years. → Cô ấy đã là thành viên của câu lạc bộ đó trong nhiều năm.

2. Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.

  • My best friend has just quit her job. → Bạn thân tôi vừa mới nghỉ việc.
  • She has recently come back from Japan. → Cô ấy vừa mới trở về từ Nhật Bản.
  • My mother has just got promoted. → Mẹ tôi vừa mới được thăng chức.

3. Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, thời gian không xác định.

  • Kelly has sold her apartment. → Kelly đã bán căn hộ của cô ấy.
  • We have decided to move to another city. → Chúng tôi đã quyết định chuyển đến một thành phố khác.
  • They have opened a coffee shop. → Họ đã mở một quán cà phê.

4. Diễn tả hành động trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại.

  • My brother has broken my mother’s favorite vase. She is very upset now. → Em trai tôi đã làm vỡ chiếc bình yêu thích của mẹ. Bây giờ bà ấy rất buồn.
  • My bike has been stolen, so I have to walk to school, at least this week. → Xe đạp của tôi đã bị đánh cắp, vì vậy tôi phải đi bộ đến trường, ít nhất là trong tuần này.
  • A coffee shop has opened near my house. Now I don’t have to ride 15 minutes just to have some iced Americano. → Một quán cà phê đã được mở gần nhà tôi. Bây giờ tôi không cần phải đi xe 15 phút chỉ để uống Americano đá.

5. Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa xảy ra trong một khoảng thời gian chưa kết thúc tại thời điểm nói.

  • I haven’t talked to him this week. → Tôi chưa nói chuyện với anh ấy trong tuần này.
  • They have gone swimming four times this month. → Họ đã đi bơi bốn lần trong tháng này.
  • This quarter, our company has made 10 orders so far. → Quý này, công ty chúng tôi đã nhận được 10 đơn đặt hàng.

6. Diễn tả việc đã làm hay chưa làm trong ngày.

  • I haven’t had lunch. I’m gonna grab something quick now. → Tôi vẫn chưa ăn trưa. Tôi sẽ ăn tạm thứ gì đó bây giờ.
  • Have you sent them the contract? → Bạn đã gửi hợp đồng cho họ chưa?
  • I haven’t called them yet. I’m still writing the report. I’ll call them later. → Tôi vẫn chưa gọi cho họ. Tôi vẫn đang viết báo cáo. Tôi sẽ gọi cho họ sau.

7. Diễn tả trải nghiệm của một người tính đến hiện tại.

  • I have never been to Milan. → Tôi chưa bao giờ đến Milan.
  • Have you ever ridden a horse? → Bạn đã bao giờ cưỡi ngựa chưa?
  • This is the first time I have seen an octopus in real life. → Đây là lần đầu tiên tôi nhìn thấy một con bạch tuộc ngoài đời thực.

8. Diễn tả ai, cái gì là nhất mà người nói từng gặp, nói chuyện, xem, ăn,…

  • Richard is the funniest person I have ever talked to. → Richard là người hài hước nhất tôi từng nói chuyện cùng.
  • This is the most expensive hotel we have ever stayed at. → Đây là khách sạn đắt nhất mà chúng tôi từng ở.
  • You are the most energetic person I have ever met. → Bạn là người năng động nhất mà tôi từng gặp.

Kết luận

Hy vọng rằng qua hơn 120 ví dụ về thì hiện tại hoàn thành trong bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về cách sử dụng thì này. Hãy luyện tập thường xuyên để sử dụng thành thạo thì hiện tại hoàn thành và tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Anh nhé!

Bình luận đã bị đóng.