Bạn có bao giờ tự hỏi doanh nghiệp của mình đang sở hữu những gì, nợ bao nhiêu và giá trị thực sự là bao nhiêu? Câu trả lời nằm gọn trong Bảng Cân Đối Kế Toán (BCĐKT) – một trong những báo cáo tài chính quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp.
Hãy cùng VISCO khám phá cách phân tích BCĐKT, cách lập bảng theo Thông tư 200 và những mẹo nhỏ giúp bạn đọc hiểu báo cáo này một cách dễ dàng!
1. Bảng Cân Đối Kế Toán là gì?
1.1. Khái niệm
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, Bảng Cân Đối Kế Toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Nói một cách dễ hiểu, BCĐKT cho biết doanh nghiệp “có gì?” (tài sản) và “của ai?” (nguồn vốn), giống như một bức ảnh chụp nhanh về tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể.
1.2. Ý nghĩa của Bảng Cân Đối Kế Toán với doanh nghiệp
1. Đánh giá “sức khỏe tài chính” của doanh nghiệp:
BCĐKT giúp bạn trả lời các câu hỏi quan trọng như:
- Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn?
- Doanh nghiệp đang sử dụng tài sản hiệu quả để tạo ra lợi nhuận?
- Mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp như thế nào?
- Lịch sử tài chính của doanh nghiệp có điểm gì đặc biệt?
2. So sánh doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh:
Bạn có thể sử dụng BCĐKT để so sánh doanh nghiệp của mình với các đối thủ cạnh tranh về:
- Khả năng thanh toán
- Khả năng sinh lời
- Khả năng tăng trưởng
Từ đó, bạn có thể đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp để nâng cao vị thế cạnh tranh.
3. Tạo niềm tin với các bên liên quan:
BCĐKT là “bằng chứng” về tình hình tài chính minh bạch, rõ ràng, giúp doanh nghiệp tạo dựng niềm tin với:
- Nhà đầu tư: Ra quyết định đầu tư vào doanh nghiệp
- Ngân hàng: Cấp vốn cho doanh nghiệp
- Cổ đông: Đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
2. Cấu trúc của Bảng Cân Đối Kế Toán (Có ví dụ minh hoạ)
2.1. Cấu trúc của Bảng Cân Đối Kế Toán
Bảng Cân Đối Kế Toán được chia thành hai phần chính:
PHẦN I. TÀI SẢN
Là tất cả những gì doanh nghiệp sở hữu và có thể chuyển đổi thành tiền, được chia thành:
- Tài sản ngắn hạn: Chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng 12 tháng
- Tiền mặt và các khoản tương đương tiền
- Các khoản phải thu ngắn hạn
- Đầu tư tài chính ngắn hạn
- Hàng tồn kho
- Tài sản ngắn hạn khác
- Tài sản dài hạn: Sử dụng trong hoạt động kinh doanh trên 12 tháng
- Các khoản phải thu dài hạn
- Tài sản cố định
- Đầu tư tài chính dài hạn
- Bất động sản đầu tư
- Tài sản dở dang dài hạn
- Tài sản dài hạn khác
PHẦN II. NGUỒN VỐN
Là nguồn gốc hình thành tài sản của doanh nghiệp, bao gồm:
- Nợ phải trả: Khoản tiền doanh nghiệp nợ phải trả
- Nợ ngắn hạn: Trả trong vòng 12 tháng
- Nợ dài hạn: Trả sau 12 tháng
- Vốn chủ sở hữu: Phần vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp
- Vốn góp của chủ sở hữu
- Lợi nhuận giữ lại
2.2. Công thức Bảng Cân Đối Kế Toán
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Công thức này thể hiện mối quan hệ cân bằng giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
2.3. Ví dụ minh hoạ về Bảng Cân Đối Kế Toán
Cấu trúc của bảng cân đối kế toán
Hình minh họa: Cấu trúc Bảng Cân Đối Kế Toán
Công thức bảng cân đối kế toán
Hình minh họa: Công thức Bảng Cân Đối Kế Toán
Dưới đây là ví dụ về Bảng Cân Đối Kế Toán của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông:
bảng cân đối kế toán rạng đông
Hình minh họa: Bảng Cân Đối Kế Toán Rạng Đông – phần 1
bảng cân đối kế toán rạng đông
Hình minh họa: Bảng Cân Đối Kế Toán Rạng Đông – phần 2
bảng cân đối kế toán rạng đông
Hình minh họa: Bảng Cân Đối Kế Toán Rạng Đông – phần 3
bảng cân đối kế toán rạng đông
Hình minh họa: Bảng Cân Đối Kế Toán Rạng Đông – phần 4
3. Hướng dẫn cách đọc Bảng Cân Đối Kế Toán cơ bản
3.1. Hai kỹ thuật cơ bản trong phân tích Bảng Cân Đối Kế Toán
- Phân tích theo chiều ngang: So sánh các mục từ cùng một phần của BCĐKT qua các thời kỳ khác nhau. Ví dụ: So sánh tài sản ngắn hạn năm 2022 với năm 2023.
- Phân tích theo chiều dọc: So sánh mỗi khoản mục với tổng tài sản hoặc tổng nguồn vốn trong cùng một thời điểm. Ví dụ: Tính toán tỷ lệ phần trăm của tiền mặt so với tổng tài sản.
3.2. Các bước phân tích Bảng Cân Đối Kế Toán
Bước 1: Đọc số liệu tổng quan: Tổng tài sản, Tổng nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu
Bước 2: Đọc số liệu chi tiết: Phân tích các khoản mục quan trọng như tài sản cố định, tài sản ngắn hạn, nợ phải trả,…
Bước 3: Tính toán các chỉ tiêu tài chính cơ bản: Tỷ số hiện hành, Tỷ số thanh toán nhanh, Hệ số vòng quay tài sản,…
4. Mẫu Bảng Cân Đối Kế Toán theo Thông tư 200: Tải file Excel miễn phí
Bảng cân đối kế toán
Hình minh họa: Mẫu Bảng Cân Đối Kế Toán
Tải ngay Mẫu Bảng Cân Đối Kế Toán theo Thông tư 200 [tại đây]!
5. Hướng dẫn cách lập Bảng Cân Đối Kế Toán theo Thông tư 200
5.1. Nguyên tắc lập
- Lập cho mỗi kỳ kế toán
- Tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính
- Trình bày riêng biệt tài sản và nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn
- Phản ánh trung thực tình hình tài chính của doanh nghiệp
5.2. Các việc cần hoàn thành trước khi lập Bảng Cân Đối Kế Toán
Các việc cần hoàn thành trước khi lập bảng cân đối kế toán
Hình minh họa: Các bước cần chuẩn bị trước khi lập Bảng Cân Đối Kế Toán
- Điều chỉnh ghi sổ nhật ký chung
- Ghi các giao dịch trong nhật ký chung vào sổ cái
- Tạo số dư dùng thử cuối cùng
- Lập báo cáo thu nhập
5.3. Các bước lập Bảng Cân Đối Kế Toán
Bước 1: Xác định ngày báo cáo
Bước 2: Thu thập các tài khoản trên Bảng Cân Đối Kế Toán và tính tổng tài sản
Bước 3: Tính tổng nợ phải trả
Bước 4: Sắp xếp tài sản và nợ phải trả theo đúng thứ tự
Bước 5: Tính vốn chủ sở hữu
5.4. Phải làm gì nếu Bảng Cân Đối Kế Toán không cân?
Phải làm gì nếu bảng cân đối kế toán không cân?
Hình minh họa: Giải pháp khi Bảng Cân Đối Kế Toán không cân bằng
- Làm tròn số thích hợp
- Soát lại toàn bộ giao dịch
- Soát lại việc ghi lại thay đổi trong hàng tồn kho
5.5. Một số mẹo để lập Bảng Cân Đối Kế Toán dễ dàng hơn
- Đặt lời nhắc ghi lại các giao dịch thường xuyên
- Lập bảng cân đối thử (trial balance) trước khi tạo BCĐKT
- Sử dụng và đối chiếu số liệu từ phần mềm
6. Tạm kết
Bảng Cân Đối Kế Toán là một công cụ hữu ích giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích về BCĐKT.
Hãy liên hệ với VISCO nếu bạn cần hỗ trợ thêm về du học và các vấn đề liên quan!