Upset đi với giới từ gì là một trong những kiến thức cơ bản mà bắt buộc người học tiếng Anh nào cũng cần phải ghi nhớ. Tuy nhiên, trước quá nhiều nguồn tài liệu và thông tin khiến cho người học cảm thấy hoang mang và không biết đâu là chính xác. Vậy ngay sau đây, hãy cùng chúng tôi tổng hợp lại xem upset có thể đi cùng với giới từ gì để áp dụng nhé.

Upset là gì?
“Upset” có thể được sử dụng như một tính từ, một động từ, một danh từ. Cụ thể:
Tính từ “Upset” có nghĩa là cảm thấy bực tức, buồn bã, thất vọng, hoặc lo lắng.
Ví dụ:
- He was upset that he wasn’t invited to the party. (Anh ấy bực tức vì không được mời đến buổi tiệc.)
- The upset customer demanded a refund for the faulty product. (Khách hàng bực tức yêu cầu hoàn tiền cho sản phẩm bị lỗi.)
- The team’s upset loss was a major disappointment for their fans. (Thất bại bất ngờ của đội bóng làm cho người hâm mộ của họ thất vọng nặng nề.)
Động từ “Upset” có nghĩa là làm ai đó cảm thấy lo lắng, bực tức hoặc không hạnh phúc.
Ví dụ:
- The bad news upset her so much that she couldn’t focus on her work. (Tin tức xấu làm cho cô ấy bị xúc động đến mức không thể tập trung vào công việc.)
- The delay in the flight upset the passengers’ travel plans. (Sự trì hoãn của chuyến bay làm cho kế hoạch đi lại của hành khách bị rối tung lên.)
- He didn’t want to upset his mother, so he kept the truth from her. (Anh ấy không muốn làm mẹ của mình bực tức, vì vậy anh ấy đã giấu sự thật với bà ấy.)
Danh từ “Upset” có nghĩa là sự lo lắng, sự bực tức hoặc sự rối loạn.
Ví dụ:
- The news of the company’s bankruptcy was a big upset for the employees. (Tin tức về sự phá sản của công ty làm cho nhân viên rất lo lắng.)
- The delay of his flight caused a lot of upset for his travel plans. (Sự trì hoãn của chuyến bay gây ra rất nhiều sự hỗn loạn cho kế hoạch du lịch của anh ấy.)
- The team’s defeat was a huge upset for their fans. (Sự thất bại của đội bóng làm cho người hâm mộ của họ rất bực tức.)

Upset đi với giới từ gì?
Sau khi đã tìm hiểu về nghĩa, hãy cùng khám phá xem Upset đi với giới từ gì nhé.
Giới từ |
Ví dụ |
“Upset to” Thể hiện sự xúc động hoặc sự bực tức của người nói khi họ biết được điều gì đó. |
– She was upset to hear that her grandfather had passed away. (Cô ấy rất buồn khi nghe tin ông nội của mình đã qua đời.) |
“Upset about” Bực tức, lo lắng hoặc thất vọng của người nói khi họ nói về một vấn đề nào đó. |
– She was upset about the way her boss had spoken to her during the meeting. (Cô ấy bực tức về cách mà sếp của cô ấy đã nói chuyện với cô ấy trong cuộc họp.) |
“Upset at” Sự lo lắng hoặc phản đối của người nói khi họ nói về hành động hoặc hành vi của người nào đó. (cảm xúc tích cực hơn) |
– He was upset at the thought of his daughter going off to college.
|
“Upset with” Thể hiện sự bực tức, thất vọng hoặc phản đối của người nói khi họ nói về một người khác hoặc một tình huống cụ thể. |
– She was upset with her sister for borrowing her clothes without asking. (Cô ấy bực tức với em gái của mình vì đã mượn quần áo của cô ấy mà không hỏi ý kiến.) |
“Upset by” Thể hiện sự bực tức, thất vọng hoặc lo lắng của người nói khi họ nói bởi một tác động hoặc hành động của người khác đến họ. |
– She was upset by the rude comments her boss made during the meeting. (Cô ấy bực tức vì những lời bình luận thô lỗ mà sếp của cô ấy đã nói trong cuộc họp.) |
Bài tập Upset đi với giới từ gì có đáp án
Bài tập: Chọn giới từ phù hợp để điền vào chỗ trống
1. She was very upset ______ the news.
A. with
B. about
C. for
2. He is upset ______ his friend.
A. at
B. over
C. with
3. They were upset ______ the delay.
A. at
B. for
C. with
4. She was upset ______ him not calling.
A. about
B. with
C. for
5. He got upset ______ the situation.
A. in
B. with
C. over
6. She was very upset __________ her friend for forgetting her birthday.
A. for
B. with
C. at
7. He is upset __________ the way he was treated at the meeting.
A. over
B. on
C. with
8. They were upset ___________ the decision to cancel the event.
A. with
B. upon
C. about
9. She felt upset _____________ the news she received yesterday.
A. at
B. with
C. in
10. The children were upset ____________ their parents’ argument.
A. under
B. over
C. into
Đáp án:
- A
- C
- A
- B
- C
- B
- A
- C
- A
- B

Hy vọng những thông tin Upset đi với giới từ gì đã cung cấp thêm cho bạn kiến thức tiếng Anh mới thú vị hơn. Chúc bạn học tiếng Anh ngày càng tiến bộ.