Reget được nhắc đến là một động từ trong tiếng Anh. Cũng giống như nhiều động từ khác, từ này vừa có thể đứng 1 mình vừa có thể kết hợp với giới từ giúp làm phong phú hơn trường nghĩa của chúng. Vậy regret đi với giới từ gì? Các học viên đang có nhu cầu tìm hiểu đừng bỏ qua bài viết này nhé.

Tổng quan về động từ regret trong tiếng Anh
Regret được biết đến là một động từ trong tiếng Anh. Chúng mang nghĩa chỉ sự tiếc nuối về điều gì. Chính vì thế, việc sử dụng cấu trúc regret cần phải thận trọng nếu không sẽ gây ra nhiều sự hiểu lầm, nhầm lẫn.
Cùng điểm qua một số ví dụ cụ thể để giúp bạn có thể hiểu hơn về nghĩa của từ này nhé.
Ví dụ:
- My professor regrets to announce to the class that we all failed the mid-term test. (Giáo sư rất tiếc khi phải thông báo cho cả lớp rằng tất cả chúng tôi đã trượt bài kiểm tra giữa kỳ.)
- I very regret not taking a camera when we travel to London. (Tôi rất tiếc vì đã không mang theo máy ảnh khi chúng tôi đi du lịch đến London. )
Regret đi với giới từ gì?
Thông tin regret đi với giới từ gì xuất hiện không nhiều. Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể bắt gặp regret đi với những giới từ sau đây:
Regret about: Dùng khi nói về sự hối tiếc đối với một việc gì đó.
Ví dụ: I regret about the decision I made last year. (Tôi hối hận về quyết định mà mình đã đưa ra năm ngoái)
Regret for: Dùng khi diễn tả sự hối tiếc về hành động hoặc thái độ của mình.
Ví dụ: I regret for not helping her when she needed it. (Tôi hối hận vì đã không giúp cô ấy khi cô ấy cần.)
Regret doing something: Dùng khi nói về việc hối tiếc vì đã làm một việc gì đó.
Ví dụ: I regret not going to the party. (Tôi hối tiếc vì đã không đi dự tiệc)
Regret to: Thường được sử dụng trong câu thông báo, đặc biệt là khi nói về điều không mong muốn.
Ví dụ: I regret to inform you that the event has been canceled. (Tôi rất tiếc phải thông báo rằng sự kiện đã bị hủy.)

Cách dùng và cấu trúc regret trong tiếng Anh
Regret được sử dụng với cả to V và Ving. Trong trường hợp bạn muốn kết hợp regret với danh từ, bạn không cần sử dụng giới từ nối. Danh từ đi ngay sau regret.
Với cấu trúc regret và động từ to V được thể hiện như sau:
S + regret + to V + O
Cấu trúc này được sử dụng để miêu tả rằng khối tiếc để làm việc gì đó. Có thể dịch nghĩa cấu trúc này thành lấy làm tiếc để thông báo một việc gì đó. Những ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn có thể hiểu rõ hơn về cách sử dụng cấu thức này.
Ví dụ:
- The government regrets to announce that the disease has become worse with 30 cases of illness. (Chính phủ ất tiếc khi phải thông báo rằng dịch bệnh đã trở nên tồi tệ hơn với 30 ca nhiễm bệnh.)
Cấu trúc thứ hai, regret đi với động từ thêm ing. Cấu trúc này được sử dụng với nghĩa chỉ hối tiếc vì đã làm điều gì đó. Công thức như sau:
S + regret + ving + O
Cấu trúc này được sử dụng để chỉ sự hối tiếc về một việc đã làm hoặc một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
- They regret not taking their camera. It is very wonderful here. (Họ rất hối hận vì đã không đem theo máy ảnh của mình. Ở đây thực sự rất đẹp và tuyệt vời.)

Một số bài tập về cách dùng regret trong tiếng Anh
Bài 1: Điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống
1. Johnathan regrets… (do) that to you, so I’m saying sorry in his stead.
2. Kim, we regret to… (information) you that you were not enrolled.
3. Arseno regrets… (steal) the queen’s crown.
4. Kid, don’t, you will regret… (take) that from me.
5. You kids will regret… (talk) to strangers one day.
Bài 2: Viết lại câu với regret
- I wish I did not say that to him.
⇒ I regret
- Sadly, your father did not make it.
⇒ I regret to inform you that
- John, you failed the test.
⇒ John, I regret to tell you that
Đáp án
Bài 1
1. doing
2. inform
3. stealing
4. taking
5. talking
Bài 2
1. I regret saying that to him.
2. I regret to inform you that your father did not make it.
3. John, I regret to tell you that you failed the test.
Regret đi với giới từ gì đã được chúng tôi giới thiệu trong bài. Ghi nhớ để học tiếng Anh hiệu quả hơn nhé.