Góc tiếng Anh: Married đi với giới từ gì – Ghi nhớ dễ dàng

Từ married thường được dùng để chỉ tình trạng kết hôn của một người. Tuy nhiên, khi kết hợp với các giới từ khác nhau, married có thể mang những ý nghĩa khác nhau. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu married đi với giới từ gì và bài tập vận dụng để giúp bạn nắm vững cách dùng nhé.

Cấu trúc và ví dụ married đi với giới từ gì

Tìm hiểu married đi với giới từ gì
Tìm hiểu married đi với giới từ gì

Married to + người (kết hôn với ai đó)

Giới từ phổ biến nhất đi với married là to, dùng để diễn tả ai đó đã kết hôn với ai.

Ví dụ:

  • She is married to a famous actor. (Cô ấy kết hôn với một nam diễn viên nổi tiếng.)
  • He has been married to her for 10 years. (Anh ấy đã kết hôn với cô ấy được 10 năm.)
  • My brother is married to a doctor. (Anh trai tôi kết hôn với một bác sĩ.)
  • Are you married to John? (Bạn kết hôn với John à?)

Married with + số con (có bao nhiêu con)

Khi married đi với with có nghĩa là kết hôn và có con.

Ví dụ:

  • She is married with three children.(Cô ấy đã kết hôn và có ba đứa con.)
  • He is married with two kids.(Anh ấy đã kết hôn và có hai con.)
  • They are married with a baby.(Họ kết hôn và có một em bé.)

Married for + khoảng thời gian (đã kết hôn bao lâu)

Cấu trúc married for dùng để diễn tả thời gian đã kết hôn.

Ví dụ:

  • They have been married for 15 years. (Họ đã kết hôn được 15 năm.)
  • I have been married for a decade. (Tôi đã kết hôn được một thập kỷ.)
  • She has been married for a long time. (Cô ấy đã kết hôn lâu rồi.)

Bài tập married đi với giới từ gì

Vận dụng vào bài tập để ghi nhớ
Vận dụng vào bài tập để ghi nhớ

Bài 1: Điền giới từ thích hợp (to, with, for) vào chỗ trống

  1. She is married ___ a businessman.
  2. He has been married ___ five years.
  3. They are married ___ two kids.
  4. My sister is married ___ a famous chef.
  5. She has been married ___ her husband for 10 years.
  6. He is married ___ a beautiful woman.
  7. They are married ___ four children.
  8. She has been married ___ almost two decades.

Đáp án:

  1. to
  2. for
  3. with
  4. to
  5. to
  6. to
  7. with
  8. for

Bài 2: Viết lại câu sử dụng married với giới từ phù hợp

  1. He has a wife and two children.

→ He is married ___ two children.

  1. She has been in a marriage for ten years.

→ She has been married ___ ten years.

  1. My uncle’s wife is a teacher.

→ My uncle is married ___ a teacher.

  1. They got married in 2010 and still live together.

→ They have been married ___ 2010.

  1. She is the wife of a famous lawyer.

→ She is married ___ a famous lawyer.

Đáp án:

  1. with
  2. for
  3. to
  4. for
  5. to

Bài 3: Chọn đáp án đúng

  1. She is married ___ a successful businessman.

a) with

b) to

c) for

  1. They have been married ___ 20 years.

a) for

b) to

c) with

  1. He is married ___ three children.

a) for

b) with

c) to

  1. My sister is married ___ a doctor.

a) to

b) with

c) for

  1. She has been married ___ her husband for 15 years.

a) for

b) to

c) with

Đáp án:

  1. b) to
  2. a) for
  3. b) with
  4. a) to
  5. b) to

Bài 4: Hoàn thành đoạn văn bằng cách điền giới từ thích hợp

Anna is a successful lawyer. She has been (1)___ her husband, John, for over 12 years. They got married (2)___ 2012 and now have two children. Anna is happily (3)___ John and enjoys spending time with her family. Many people admire their strong relationship. Some of her colleagues are still single, but Anna always says she is lucky to be (4)___ such a wonderful person. Her best friend, Lisa, is also (5)___ two kids, just like Anna.

Đáp án:

  1. married to
  2. for
  3. married to
  4. married to
  5. married with

Ghi nhớ bài học

Hiểu rõ married đi với giới từ nào giúp bạn diễn đạt chính xác trong tiếng Anh. Hãy nhớ:

  • Married to để nói về người bạn đời.
  • Married with khi muốn đề cập đến số con.
  • Married for để chỉ khoảng thời gian đã kết hôn.

Luyện tập thường xuyên qua các ví dụ và bài tập sẽ giúp bạn sử dụng married đi với giới từ gì một cách tự nhiên và chính xác trong giao tiếp cũng như viết lách. Nếu bạn muốn nâng cao vốn từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh, đừng quên thực hành mỗi ngày nhé!

Bình luận đã bị đóng.