Các từ loại trong tiếng anh có thể kết hợp với một hay nhiều giới từ, tạo nên ý nghĩa và sử dụng trong ngữ cảnh khác nhau. Trong đó, impression cũng rất thường gặp, vậy impression đi với giới từ gì và cách sử dụng như thế nào? Bài học hôm nay, chúng ta hãy cùng tìm hiểu và vận dụng nhé.
Impression đi với giới từ gì và ví dụ

Impression + on + someone (ấn tượng với ai đó)
Cấu trúc impression on someone được dùng để chỉ việc tạo ấn tượng với một ai đó, thường được dùng với động từ make hoặc leave.
Cấu trúc: Make/leave an impression on + someone
Ví dụ
- His speech made a great impression on the audience. (Bài phát biểu của anh ấy đã tạo ấn tượng mạnh với khán giả.)
- She left a positive impression on her new colleagues. (Cô ấy để lại ấn tượng tốt với các đồng nghiệp mới.)
- The first impression on an employer is very important. (Ấn tượng đầu tiên đối với nhà tuyển dụng rất quan trọng.)
- He always tries to make a good impression on his clients. (Anh ấy luôn cố gắng tạo ấn tượng tốt với khách hàng của mình.)
Impression + of + something/someone (ấn tượng về ai/cái gì)
Khi muốn diễn tả ấn tượng, suy nghĩ hoặc cảm nhận về một người, một sự vật hoặc một sự việc, ta dùng impression of.
Cấu trúc: Have/get an impression of + something/someone
Ví dụ:
- I had a good impression of the restaurant from the reviews. (Tôi có ấn tượng tốt về nhà hàng này qua các đánh giá.)
- What is your impression of the new manager? (Bạn có ấn tượng gì về quản lý mới?)
- My first impression of him was that he was very confident. (Ấn tượng đầu tiên của tôi về anh ấy là anh ấy rất tự tin.)
- She gave me the impression of being very friendly. (Cô ấy khiến tôi có cảm giác rằng cô ấy rất thân thiện.)
Under the impression that + clause (tưởng rằng, nghĩ rằng)
Cụm under the impression that được dùng khi ai đó hiểu sai hoặc có suy nghĩ không đúng về một điều gì đó.
Cấu trúc: Be under the impression that + S + V
Ví dụ:
- I was under the impression that the meeting was at 3 PM. (Tôi cứ tưởng cuộc họp lúc 3 giờ chiều.)
- She was under the impression that he was single. (Cô ấy tưởng rằng anh ấy vẫn còn độc thân.)
- We were under the impression that the store was still open. (Chúng tôi tưởng rằng cửa hàng vẫn còn mở cửa.)
- He is under the impression that he will get promoted soon. (Anh ấy nghĩ rằng mình sắp được thăng chức.)
Bài tập vận dụng Impression đi với giới từ gì

Bài 1: Điền giới từ thích hợp (on, of, under) vào chỗ trống
- His kindness made a deep ______ impression ______ me.
- I have a good ______ impression ______ the new teacher.
- He was ______ the impression that she would accept his proposal.
- What’s your first ______ impression ______ this book?
- She left a strong ______ impression ______ everyone in the room.
- The interview left a bad ______ impression ______ him.
- I was ______ the impression that you already knew about this.
- The documentary gave me an interesting ______ impression ______ the culture of Japan.
Đáp án:
- on
- of
- under
- of
- on
- on
- under
- of
Bài 2: Viết lại câu sử dụng impression với giới từ phù hợp
- She thought he was a kind person.
→ She was ______ the impression that he was a kind person.
- His performance amazed the audience.
→ He made a great ______ on the audience with his performance.
- I felt this hotel was luxurious from the beginning.
→ I had a good ______ of this hotel from the start.
- The new employee impressed the manager positively.
→ The new employee left a positive ______ on the manager.
- I believed that the event would start at 8 PM.
→ I was ______ the impression that the event would start at 8 PM.
- The city left a lasting impression on the tourists.
→ The tourists had a strong ______ on the city.
- She gave me the impression that she was very excited.
→ I had the ______ that she was very excited.
Đáp án:
- under
- impression on
- impression of
- impression on
- under
- impression on
- impression
Lời kết
Mong rằng nội dung trên đây đã giúp bạn hiểu rõ về impression đi với giới từ gì. Hãy ghi nhớ: impression on khi nói về ấn tượng với ai đó, impression of khi diễn tả cảm nhận về điều gì, và under the impression that khi muốn diễn tả sự hiểu lầm hoặc suy nghĩ sai lệch.