Concerned đi với giới từ gì? Tất tần tật các giới từ đi sau “concerned”

Trong lúc học tiếng Anh, bạn có bao giờ tự hỏi rằng concerned đi với giới từ gì và cách dùng đúng hay chưa? Mặc dù từ vựng này không hề xa lạ, nhưng sự linh hoạt trong cách dùng khi kết hợp cùng giới từ lại khiến nhiều bạn học bối rối. Theo dõi bài viết sau để nắm bắt toàn bộ giới từ đi sau “concerned” và học cách áp dụng đúng trường hợp cụ thể nhé!

1. Concerned đi với giới từ gì?

Thực tế, mỗi lần bạn bạn kết hợp “concerned” với 1 giới từ cụ thể, nó sẽ cho ra 1 ý nghĩa khác biệt. Sau đây là các giới từ thường đi cùng “concerned”:

1.1. “Concerned” đi cùng about/ for/ over

"Concerned about" được biết đến như cấu trúc mô tả nỗi lo lắng
“Concerned about” được biết đến như cấu trúc mô tả nỗi lo lắng

Cấu trúc này nên được dùng trong trường hợp bạn đang cảm thấy lo lắng hay quan tâm đến điều gì đó, tình huống hoặc vấn đề cụ thể

Cấu trúc chuẩn: S + tobe concerned + for/about/over + someone/ sth

Ví dụ:

  • The company is concerned about/ for/ over the product quality and is looking for a new printing factory. (Công ty lo lắng chất lượng  của sản phẩm và tìm xưởng in mới).
  • Huong is concerned for her physical fitness test, and she’s trying to improve her physical abilities. (Hương lo lắng về bài thể chất cô ấy đang cố cải thiện được năng lực vận động của bản thân).  
  • The store is concerned about the 2-star customer reviews on Shopee and is planning to address this issue. (Cửa hàng quan tâm đến đánh giá 2 sao từ khách hàng Shopee, họ tạo kế hoạch nhằm giải quyết được vấn đề này).
  • The school is concerned about the rate of students passing university entrance exams with high scores. (Nhà trường quan tâm đến tỷ lệ học sinh đậu đại học với điểm cao).
  • She is concerned about the students’ group work skills. (Cô ấy quan tâm đến kỹ năng làm nhóm của các em học sinh).

1.2. Concerned đi với giới từ gì? Cấu trúc “concerned with”

"Concerned with" lại mang nghĩa là có liên quan đến gì đó
“Concerned with” lại mang nghĩa là có liên quan đến gì đó

Theo ngữ pháp tiếng Anh, bạn có thể hiểu cụm giới từ “concerned with” với những nghĩa sau: hứng thú, quan tâm, có liên quan và có nội dung chính về điều gì đó.

Cấu trúc chuẩn:  S + tobe concerned + with + sth/ someone

Ví dụ:

  • This plan is concerned with the company’s new product. (Bản kế hoạch này liên quan đến dòng sản phẩm mới ).  
  • I am concerned with the media industry and have decided to study at this school. (Tôi hứng thú với ngành truyền thông và quyết định học trường này).
  • This presentation is concerned primarily with consumer behavior. (Bài thuyết trình này có nội dung chính về hành vi người tiêu dùng).
  • This report is concerned with the store’s sales in December. (Bản báo cáo này có liên quan đến doanh thu cửa hàng vào tháng 12).
  • I am concerned with this job and have applied for it. (Tôi hứng thú với việc làm này và tham gia ứng tuyển).

1.3. Cấu trúc ít phổ biến “concerned in”

Concerned đi với giới từ gì? Khi nào thì dùng giới từ "in"?
Concerned đi với giới từ gì? Khi nào thì dùng giới từ “in”?

Cấu trúc này tương đối đặc biệt, bạn có thể áp dụng nó khi muốn nói ai đó có phần trách nhiệm, dính líu hay liên quan đến việc gì đó.  

Cấu trúc chuẩn: S + tobe concerned + in + sth/ someone

Ví dụ như: So far, no evidence has been found to show that Thanh was involved in the school fight. (Tính đến thời điểm hiện tại, vẫn chưa tìm được bất kỳ bằng chứng nào cho thấy Thanh dính líu đến cuộc ẩu đả trường học).

Tuy nhiên,  “concerned in” không phải là cụm giới từ thông dụng. Thay vì sử dụng cấu trúc này, bạn hoàn toàn có thể thay thế bằng “involved in”.

2. Concerned đi với giới từ gì? Bài tập vận dụng (đính kèm đáp án)

Sửa lỗi sai về giới từ ở các câu sau:

  1. The head of neighborhood 3 is concerned among the excessive amount of plastic waste.
  2. This meeting is concerned in deciding on a new character design.
  3. She is concerned of this supermarket’s promotion program.
  4. After a month, we still don’t know if Dung was concerned for the cheating.

Đáp án:

  1. among => about/ for/ over
  2. in => with
  3. of => about/ for/ over
  4. for => in

Tóm lại, “concerned” là từ vựng quá đỗi quen thuộc và sở hữu cách dùng linh hoạt với các giới từ. Mong rằng những gì mà chúng tôi đã chia sẻ, bạn đã hiểu nghĩa, biết concerned đi với giới từ gì cũng như nắm vững cách dùng chuẩn chỉnh nhé!

Bình luận đã bị đóng.