Bioengineering & Biomedical – Kỹ thuật y sinh là một bộ môn khoa học ứng dụng dựa trên các nguyên lý cơ bản trong kỹ thuật và các ý tưởng về thiết kế để đưa ra giải pháp trong y học, sinh học cũng như các mục đích chăm sóc sức khỏe khác (ví dụ như các chẩn đoán hoặc liệu pháp điều trị). Kỹ thuật y sinh đã lấp đầy khoảng trống còn thiếu giữa các kỹ thuật máy móc và y dược học, nó là sự kết hợp của các thiết kế giúp giải quyết các vấn đề còn vướng mắc về phương pháp và kỹ thuật mà trước đây y học và sinh học chưa thể chạm đến, sự kết hợp này đã nâng cao khả năng chăm sóc sức khỏe, bao gồm công tác chẩn đoán, theo dõi, và điều trị.
Tham khảo danh sách các trường được đánh giá tốt nhất về ngành kỹ thuật y sinh theo US News and World Report 2021
- Số 1: Johns Hopkins University
- Số 2: Georgia Institute of Technology
- Số 3: Massachusetts Institute of Technology
- Số 4: Duke University
- Số 5: Stanford University
- Số 6: University of Michigan–Ann Arbor
- Số 7: University of California–Berkeley
- Số 8: Rice University
- Số 8: University of California–San Diego
- Số 10: University of Pennsylvania
- Số 11: Northwestern University
- Số 11: Boston University
Các trường nằm trong TOP 32 trường Đại học hàng đầu tại Mỹ về ngành Kỹ thuật y sinh: Carnegie Mellon University, University of Texas–Austin, University of Illinois–Urbana-Champaign, Cornell University, Purdue University–West Lafayette, Princeton University, Columbia University, University of Wisconsin–Madison, Pennsylvania State University–University Park, Virginia Tech, Arizona State University – Tempe, Harvard University, California Institute of Technology, Brown University, Vanderbilt University, Washington University in St. Louis, Case Western Reserve University, University of Pittsburgh, University of Minnesota–Twin Cities, Washington State University
- Arizona State University – Đại học bang Arizona được thành lập từ năm 1885 tại thành phố Phoenix thành phố lớn nhất và là thủ phủ của tiểu bang Arizona, phía Tây nam Hoa Kỳ. Năm 2021, trường đang giữ vị trí #103 trong bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất nước Mỹ. Trường có khoa Kỹ thuật lớn và toàn diện nhất nước Mỹvới 25 chương trình đại họcvà 46 chương trình sau đại học. Khoa Kỹ thuật của trường hiện giữ vị trí thứ #42 trong các khoa kĩ thuật tốt nhất nước Mỹ. Riêng School of Biological and Health Systems Engineering nằm trong TOP 32 trường Đại học hàng đầu nước Mỹ.
Học phí: $30,634.00 USD. Hiện trường đang cấp học bổng lên tới 50% học phí cho các học sinh Việt Nam, xét theo GPA và IELTS (không yêu cầu SAT/ACT). Tham khảo chuyên ngành thuộc Khối kỹ thuật y sinh của Đại học bang Arizona:
- BSE in Biomedical Engineering
- MS in Biomedical Engineering
- PhD in Biomedical Engineering
- Chương trình 5 năm lấy 2 bằng cử nhân và thạc sĩ
2. Washington State University – Đại học bang Washington được thành lập từ năm 1890 tại thành phố Pullman, bang Washington. Hiện tại trường có 5 khu học xá nằm rải rác trong toàn bang Washington. Số lượng sinh viên đang học tập tại trường là 30.000 trong đó có 2.200 sinh viên quốc tế đến từ hơn 100 quốc gia trên thế giới. Đại học bang Washington xếp hạng tổng quát #176 trong bảng xếp hạng quốc gia nhưng lại đặc biệt có thế mạnh về các khối ngành Kỹ thuật. Trường được xếp hạng #69 về đào tạo các khối ngành Kỹ thuật nói chung và riêng về Kỹ thuật y sinh trường nằm trong Top 32 trường Đại học hàng đầu nước Mỹ (Theo US News and World Report 2021)
- BS – Bioengineering Học phí: $25.000/năm. Học bổng lên tới $4.000/năm.
3. Đại học công nghệ Virginia – Virginia Tech được xây dựng năm 1872 tại thành phố Blacksburg, một thành phố nhỏ gần các điểm du lịch nổi tiếng của bang Virginia. Hiện trường được xêp hạng #74 trong bảng xếp hạng các trường Đại học Quốc Gia Mỹ (theo US News and World Report 2021). Riêng về đào tạo Khối ngành Engineering trường xếp thứ 13 tại Mỹ. Học phí: 33.000/năm
Tham khảo thêm một số trường Đại học chi phí thấp
Trường |
Ngành học |
Học phí |
Oregon State University – Corvallis #63 Engineering |
· Bachelor of Arts – Bioengineering · BS – Bioengineering |
33.000 |
Washington State University – Pullman #69 Engineering |
· BS – Bioengineering |
25.500 |
University of Illinois at Chicago #79 Engineering |
· BS – Bioengineering |
31.000 |
University of South Florida #102 Engineering |
· BS – Biomedical Engineering · BS – Biomedical Sciences |
18.000 |
University of Alabama – Birmingham #132 Engineering |
· BS – Engineering – Pre-Biomedical · BS – Biomedical Engineering · BS – Biomedical Sciences |
27.500 |
University of Colorado – Denver #161 Engineering |
· BS – Bioengineering · MS – Bioengineering – Biomedical Device Design |
32.500 |
Hofstra University #33 Engineering No doctorate |
· BS – Bioengineering · BS – Bioengineering – Bioelectricity · BS – Bioengineering – Biomechanics · BS – Bioengineering – Pre-Medicine · BA – Engineering Science – Biomedical · BE – Engineering Science – Biomedical |
47.500 |
Tham khảo thêm:
► Tất tần tật về ngành Kỹ thuật có thể bạn chưa biết
► Du học Mỹ ngành Kỹ thuật